Xem thêm: Nghề nào cũng quý (Tuần 16 - 17)
Câu 1 trang 87 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Nghe – viết: Mẹ của Oanh (từ Giờ Tiếng Việt đến chế tạo).
Hướng dẫn:
Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ trong bài và viết vào vở bài tập.
Mẹ của Oanh
Giờ tiếng việt, cô cho các bạn giới thiệu về công việc của bố mẹ mình. Lan hãnh diện với bạn bè vì bố mẹ là bác sĩ. Tuấn say sưa kể về những cỗ máy mà bố chế tạo.
Câu 2 trang 87 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Điền vần eo hoặc vần oeo vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần):
Chú m....... mướp
Thích l............. trèo
Trèo không kh......
Nên nằm kh......
Theo Phạm Văn Tình
Phương pháp:
Em đọc kĩ các câu thơ và lựa chọn vần phù hợp điền vào chỗ trống.
Trả lời:
Chú mèo mướp
Thích leo trèo
Trèo không khéo
Nên nằm khoeo!
Câu 3 trang 88 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
a. (dầm, rầm): ................. rộ ............... mưa
(dụng, rụng): rơi .................. sử ...................
(du, ru): ............ lịch ............... ngủ
b. (giặc, giật): tắm ............... đánh .....................
(chắc, chắt): vững ................. ............... lọc
(sắc, sắt): ............. thép xuất .................
Phương pháp:
Em đọc kĩ các từ trong ngoặc và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Trả lời:
a. (dầm, rầm): rầm rộ dầm mưa
(dụng, rụng): rơi rụng sử dụng
(du, ru): du lịch ru ngủ
b. (giặc, giật): tắm giặt đánh giặc
(chắc, chắt): vững chắc chắt lọc
(sắc, sắt): sắt thép xuất sắc
Câu 4 trang 88 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết từ ngữ chỉ công việc, nghề nghiệp của mỗi người có trong bức tranh dưới đây:
Phương pháp:
Em quan sát kĩ các bức tranh và cho biết nghề nghiệp của người trong tranh là gì.
Trả lời:
Câu 5 trang 89 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết 1 – 2 câu về công việc của một người có trong bức tranh ở bài tập 4 (theo mẫu).
Ai (cái gì, con gì) |
làm gì? |
Bác nông dân |
cấy lúa. |
Phương pháp:
Em dựa vào những công việc, nghề nghiệp của các nhân vật trong bài tập 4 để viết câu theo mẫu.
Trả lời:
Ai (cái gì, con gì) |
làm gì? |
Bác nông dân |
cấy lúa. |
Chú bộ đội |
đứng gác. |
Bác thợ xây |
xây nhà. |
Người ngư dân |
đánh bắt cá |
Bác sĩ |
khám bệnh. |
Chú phi công |
lái máy bay. |
Câu 6 trang 89 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết 4 – 5 câu tả chủ yếu gấu bông dựa vào hình và từ ngữ gợi ý:
- Tên
- Đặc điểm: hình dáng, màu sắc, bộ phận nổi bật,…
- Tình cảm
Phương pháp:
Em quan sát hình chú gấu bông và dựa vào gợi ý để viết câu tả.
Trả lời:
Em có một chú gấu bông tên là Puma. Chú gấu bông rất đáng yêu, mềm mại. Chú gấu có dáng mập mạp. Bộ phận nổi bật nhất của chú là chiếc bụng to. Em rất yêu thích chú gấu bông của mình.
Câu 7 trang 90 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về nghề nghiệp.
PHIẾU ĐỌC SÁCH
Tên bài thơ: .................................................
Tác giả hoặc tập thơ: .......................................................
Nghề nghiệp: …………………………………………
Hình ảnh đẹp: ……………………………………….
Phương pháp:
Em lựa chọn một bài thơ mà mình đã đọc về nghề nghiệp và viết thông tin vào Phiếu đọc sách.
Trả lời:
Tên bài thơ: Bé làm hoạ sĩ
Tác giả hoặc tập thơ: Tạ Minh Thuỷ
Nghề nghiệp: Hoạ sĩ
Hình ảnh đẹp: muốn làm hoạ sĩ để vẽ ông mặt trời.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục