Cho 50 ml dung dịch amoniac có hòa tan 4,48 lít khí \(N{H_3}(đktc)\) tác dụng với 450 ml dung dịch \({H_2}S{O_4}\) 1M.
Viết phương trình hóa học
Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được. Coi các chất điện li hoàn toàn thành ion và bỏ qua sự thủy phân của ion \(NH_4^ + .\)
Giải :
Số mol NH3 là 0,2 mol, số mol \({H_2}S{O_4}\) 0,45 mol
Thể tích dung dịch 500 ml =0,5 l
\(\eqalign{ & 2N{H_3} + {H_2}S{O_4} \to {\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4} \cr & 2\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,1\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,mol \cr & 0,2\,mol\,\,\,\,0,1mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,mol\,\,\,\,\,\,\,\, \cr} \)
Sau phản ứng \({H_2}S{O_4}\) còn dư : 0,45 – 0,1 =0,35 (mol)
Vì bỏ qua sự thủy phân của ion \(NH_4^ + \) và coi \({H_2}S{O_4}\) phân li hoàn toàn thành ion, ta có :
\(\eqalign{ & {H_2}S{O_4} \to 2{H^ + } + SO_4^{2 - } \cr & {(N{H_4})_2}S{O_4} \to 2NH_4^ + + SO_4^2 \cr} \)
Nồng độ mol của các ion trong dung dịch :
\(\eqalign{ & {C_{{H^ + }}} = {{0,35.2} \over {0,5}} = 1,4\,(M) \cr & {C_{NH_4^ + }} = {{2.0,1} \over {0,5}} = 0,4\,(M) \cr & {C_{SO_4^{2 - }}} = {{0,35 + 0,1} \over {0,5}} = 0,9(M) \cr} \)
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục