Hỗn hợp A gồm các chất rắn : \(NaOH,KOH\,và\,CaC{O_3}\) .
Để xác định thành phần định lượng của hỗn hợp trên, người ta thực hiện các thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1 : Cho 11,8 g A tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 1,12 lít khí B.
Thí nghiệm 2: Cho 11,8 g A tác dụng với lượng dư dung dịch \({(N{H_4})_3}P{O_4}\) đun nóng nhẹ thì thu được 3,36 lít khí C.
a) Hãy viết các phương trình hóa học. Xác định B và C.
b) Tính khối lượng các chất hỗn hợp A.
Biết các khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Giải :
Khí B là \(C{O_2},\,khí\,C\,là\,N{H_3}\)
Dựa vào số liệu thực nghiệm ở thí nghiệm 1, ta tính được số mol \(CaC{O_3}\) là 0,05 mol và khối lượng là 5 g. Suy ra số gam NaOH và KOH là 6,8 g.
Dựa vào số liệu thực nghiệm ở thí nghiệm 2, đặt x là số mol NaOH, y là số mol KOH. Lập hệ phương trình theo x, y ta tính được :
-Số mol NaOH là 0,1 mol, khối lượng NaOH là 4 g.
-Số mol KOH là 0,05 mol, khối lượng là 2,8 g
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục