Xem thêm: Vào năm học mới (Tuần 1 - 2)
Câu 1 trang 9 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc về trường học.
Phương pháp:
Em tìm hiểu kĩ bài đọc có chủ đề về trường học để viết vào Phiếu đọc sách cho phù hợp.
Trả lời:
- Tên bài đọc: Em vui đến trường
- Tác giả: Nguyễn Lãm Thắng
- Nội dung: Ngày đi học của bạn nhỏ, bầu trời và không khí rất vui tươi. Bạn tung tăng đến trường với niềm vui phơi phới. Sau tiếng trống trường, bạn thấy tất cả mọi thứ đều thân thương. Bạn học hành chăm chỉ, vui chơi cùng bạn bè với ước mơ và sự lớn lên từng ngày.
- Thông tin em chú ý: Học hành càng hăng say, ước mơ đầy năm tháng, em lớn lên từng ngay.
Câu 2 trang 10 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Nghe- viết: Em vui đến trường (từ Đón chào một ngày mới... đến hết).
Phương pháp:
Em tìm hiểu kĩ bài đọc có chủ đề về trường học để viết vào Phiếu đọc sách cho phù hợp.
Trả lời:
Học sinh nghe viết vào phần kẻ ô ly như sau:
Em vui đến trường
Đón chào một ngày mới
Nắng hồng lên bốn phương
Lòng em vui phơi phới
Bước tung tăng đến trường.
Tiếng trống vừa giục giã
Trang sách hồng mở ra
Giọng thầy sao ấm quá!
Nét chữ em hiền hòa.
Em vui cùng bè bạn
Học hành càng hăng say
Ước mơ đầy năm tháng
Em lớn lên từng ngày.
Câu 3 trang 11 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Nối tiếng ở mỗi chiếc nhãn phù hợp với một tiếng ở quyển vở để tạo thành các từ ngữ đúng.
Phương pháp:
Em đọc kĩ bài đọc để nối những tiếng ở mỗi chiếc nhãn với tiếng ở quyển vở cho phù hợp.
Trả lời:
Câu 4 trang 11 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết 3 - 4 từ ngữ:
a. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng:
- Chữ s
M: sẵn sàng
- Chữ x
M: xinh xắn
b. Có hai tiếng cùng bằng đầu bằng:
- Chữ g
M:gọn gàng
- Chữ r
M:rộn ràng
Phương pháp:
Em tìm những từ ngữ có hai tiếng mà cả hai tiếng cùng bắt đầu bằng chữ cái đã cho.
Trả lời:
a. Chữ s: san sẻ, sung sướng, sinh sống, sáng sủa, sáng suốt,….
Chữ x: xúng xính, xuất xứ, xập xình, xao xuyến, xa xôi, xào xạc, xôn xao, xanh xao,….
b. Chữ g: gắt gỏng, gầm gừ, gầy gò, gắng gượng,….
Chữ r: rực rỡ, rung rinh, rục rịch, rò rỉ, rạo rực,….
Câu 5 trang 12 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết 2 – 3 từ ngữ:
Chỉ tên gọi của 2 – 3 đồ dùng học tập |
Chỉ hình dáng, màu sắc của đồ dùng học tập |
Chỉ hoạt động sử dụng đồ dùng học tập |
|
|
|
Phương pháp:
Em hãy tìm các từ gọi tên các đồ dùng học tập.
Các đồ dùng ấy có màu gì? Có hình dạng gì?
Em sử dụng các đồ dùng học tập ấy như thế nào?
Trả lời:
Chỉ tên gọi của 2 – 3 đồ dùng học tập |
Chỉ hình dáng, màu sắc của đồ dùng học tập |
Chỉ hoạt động sử dụng đồ dùng học tập |
Thước kẻ, hộp bút, vở bài tập,... |
Hình dáng: hình chữ nhật, hình vuông, nhỏ,... Màu sắc: màu xanh nước biển, màu nâu, màu tím,... |
Tô màu, kẻ, viết,... |
Câu 6 trang 12 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Gạch một gạch dưới câu dùng để giới thiệu, gạch hai gạch dưới câu dùng để kể, tả có trong đoạn văn sau:
Chiếc cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới. Chiếc cặp hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp. Mỗi khi đi học, em sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập vào cặp. Thật tuyệt vời khi em được mang chiếc cặp mới tới trường!
Nguyễn Khánh Mỹ
Phương pháp:
Em đọc kĩ đoạn văn, tìm và gạch chân dưới câu kể và câu tả cho thích hợp.
Trả lời:
- Các em gạch 1 gạch dưới câu dùng để giới thiệu sau: Chiếc cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới.
- Các em gạch 2 gạch dưới câu dùng để kể, tả sau: Chiếc cặp hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp. Mỗi khi đi học, em sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập vào cặp.
Câu 7 trang 12 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Cuối các câu kể em tìm được ở bài tập 6 có dấu gì?
Trả lời:
Cuối các câu kể em tìm được ở bài tập 6 có dấu chấm.
Câu 8 trang 12 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Đặt 1 – 2 câu kể để:
a. Giới thiệu một đồ dùng học tập.
b. Kể tả về một đồ dùng học tập.
Phương pháp:
a. Em hãy dùng các từ ngữ gọi tên đồ dùng học tập vừa tìm được để đặt câu giới thiệu đồ dùng học tập đó.
b. Em hãy dùng các từ ngữ chỉ hình dáng, màu sắc của đồ dùng học tập và từ ngữ chỉ hoạt động sử dụng đồ dùng học tập đồ dùng học tập đó để kể tả.
Trả lời:
a. - Chiếc bút máy là đồ dùng em thích nhất.
- Nhân dịp sinh nhật, mẹ tặng em một chiếc hộp bút. Đó chính là món quà em thích nhất.
b. - Chiếc bút có màu đỏ với hình hoa văn trông rất đẹp mắt.
- Chiếc hộp bút của em màu hồng và có dạng hình chữ nhật. Em đựng bút, thước, tẩy vào trong hộp bút.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục