Hãy xác định thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp khí gồm \(S{O_2},C{O_2}\) và \(CO\), biết rằng :
- Tỉ khối của hỗn hợp đối với khí hiđro là 20,8.
-Khi cho 10 lít hỗn hợp đó súc qua dung dịch kiềm dư, thể tích khí còn lại là 4 lít.
Thể tích các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Giải :
Khi dẫn hỗn hợp khí gồm \(S{O_2},C{O_2},CO\) qua dung dịch kiềm, khí CO không phản ứng nên :\({V_{CO}} = 4\,(l)\)
Tỉ khối của hỗn hợp đối với H2 là 20,8, khối lượng mol trung bình của hỗ hợp là :
20,8.2=41,6 (g) (1)
Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol. Đặt x, y, z lần lượt là số mol của \(\eqalign{ & S{O_2},C{O_2}\text{ và }CO\text{ ta có }:\cr&{{64x + 44y + 28z} \over {x + y + z}} = 41,6\,\,(1) \cr & x + y + z = 10\,(2) \cr} \)
Thay z = 4 và giải hệ phương trình trên ta tìm được :
x = 2, y = 4
Vậy thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp là : \(20\% \,S{O_2},40\% \,C{O_2},40\% \,CO\)
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục