Xem thêm: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT - BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI TRANG 23
Cho bảng số liệu về trao đổi khí ở phổi người trưởng thành :
Khí |
Áp suất từng phần tính bằng milimet thuỷ ngân (mmHg) |
|||
Không khí |
Không khí trong phế nang |
Máu tĩnh mạch trong các mạch đi tới phế nang |
Máu động mạch trong các mạch từ phê nang đi ra |
|
O2 |
159 |
100 - 110 |
40 |
102 |
CO2 |
0,2 - 0,3 |
40 |
47 |
40 |
a) Từ bảng trên rút ra được điều gì ?
b) So sánh vận tốc khuếch tán của khí \(O_2\) và của khí \(CO_2\) vào không khí trong phế nang. Tại sao sự chênh lệch của khí Oọ thì cao, sự chênh lệch của khí \(CO_2\) tuy thấp nhưng sự trao đổi khí \(CO_2\) giữa máu với không khí trong phế nang vẫn diễn ra bình thường ?
Lời giải.
a) Cho thấy
- Liên quan đến trao đổi khí ở phổi.
- Chênh lệch \(O_2\) và \(CO_2\) giữa các nơi :
Sự chênh lệch giữa áp suất từng phần của các khí trong máu tĩnh mạch đi tới phế nang và áp suất từng phần của các khí đó trong không khí ờ phế nang :
\(O_2\) là 100 - 40 = 60 đến 110 - 40 = 70 mmHg ; \(CO_2\) là 47 - 40 = 7 mmHg.
b) So sánh
- Vận tốc khuếch tán của \(CO_2\) vào không khí trong phế nang lớn hơn \(O_2\) là 25 lần.
- Vì bề mặt rộng, ẩm ướt, thông khí, giàu mạch máu
>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục