Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 6.33 trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 6.33 trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Đốt 3,4 g một hiđrocacbon A tạo ra 11,0 g . Mặt khác, khi 3.4 g A tác dụng với lượng dư dung dịch trong thấy tạo thành a g kết tủa.

Đốt 3,4 g một hiđrocacbon A tạo ra 11,0 g \(C{O_2}\). Mặt khác, khi 3.4 g A tác dụng với lượng dư dung dịch \(AgN{O_3}\) trong \(N{H_3}\) thấy tạo thành a g kết tủa.

a) Xác định CTPT của A.

b) Viết CTPT của A và tính khối lượng kết tủa tạo thành, biết khi A tác dụng với hiđro dư, có xúc tác Ni tạo thành ispopentan.

Giải :

a) Gọi CTPT của A là \({C_x}{H_y}\). Phương trình hóa học của phản ứng :

\({C_x}{H_y} + (x + {y \over 4}){O_2} \to xC{O_2} + {y \over 2}{H_2}O \)

\(\eqalign{  & {n_C} = {n_{C{O_2}}} = {{11} \over {44}} = 0,25\,(mol);\cr&{m_C} = 0,25.12 = 3\,9g)  \cr  & {m_H} = 3,4 - 3 = 0,4\,(g)\,;\cr&{n_H} = 0,4\,(mol)  \cr  & x:y = {n_C}:{n_H} = 0,25:0,4 = 5:8 \cr} \)

Công thức đơn giản : \({C_5}{H_8}\) \( \to \) Công thức phân tử : \({\left( {{C_5}{H_8}} \right)_k}\)

b) Vì A tác dụng được với dung dịch \(AgN{O_3}\) trong \(N{H_3}\), A có dạng \(R - C \equiv CH\)

Vì A tác dụng với \({H_2}\) tạo thành isopentan nên A phải có mạch nhánh.

Công thức cấu tạo :

\(CH \equiv C - CH(C{H_3}) - C{H_3}  \)

\(CH \equiv C - CH(C{H_3}) - C{H_3} +\)\( Ag{\left[ {N{H_3}} \right]_2}OH \to \) \(AgC \equiv C - CH(C{H_3}) - C{H_3} \downarrow \) \(+2N{H_3} +\)\( {H_2}O\)

\(\eqalign{   & {n_X} = 3,4:68 = 0,05(mol);\,\cr&{n_{kết\,tủa}} = {n_X} = 0,05(mol);  \cr  & {m_{kết\,tủa}} = 0,05.175 = 8,75\,(g) \cr} \)

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan