Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 8.30 trang 66 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 8.30 trang 66 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Đốt cháy hoàn toàn 15,4 g hỗn hợp hai ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, thu được 13,44 lít (đktc) và 16,2 g nước.

Đốt cháy hoàn toàn 15,4 g hỗn hợp hai ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, thu được 13,44 lít \(C{O_2}\) (đktc) và 16,2 g nước.

a) Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của hai ancol

b) Cho 15,4 g hỗn hợp trên tác dụng với natri thì sẽ có bao nhiêu lít \({H_2}\) (đktc) thoát ra ?

Giải:

a) Công thức chung của 2 ancol \({C_x}{H_{2x + 2}}{O_z}\); \({C_x}{H_{2x + 2}}{O_x}\)

\({C_x}{H_{2x + 2}}{O_z} + {{3x - z + 1} \over 2}{O_2} \to xC{O_2}\) \(+ (x + 1){H_2}O\)

Từ tỉ lệ số mol \(C{O_2}\) và \({H_2}O\) = 0,6 : 0,9 = x : (x+1), tính được x = 2 ;

Vì \(z \le x = 2\) nên hai ancol phải là \({C_2}{H_5}OH\) và \({C_2}{H_4}{(OH)_2}\)

b) Trong hỗn hợp tính được số mol 2 ancol = số mol \({H_2}O\) - số mol .. 

Số mol \({C_2}{H_5}OH = 0,20\,(mol)\) ; số mol \({C_2}{H_4}{(OH)_2} = 0,10(mol)\) ; từ đó tính được số mol \({H_2} = 0,20\,(mol)\)

Đáp số : \({C_2}{H_5}OH,{C_2}{H_4}{(OH)_2};{V_{{H_2}}} = 4,48\) lít

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan