Household chores
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Nam: Hello, Minh.
Minh: Hi, Nam. How are you? I'm going to play football at our school stadium with a few friends this evening. Are you free to join us?
Nam: I'd love to, but I'm afraid I can't. I'm preparing dinner.
Minh: Really? Doesn't your mum cook?
Nam: Oh, yes. My mum usually does the cooking, but she's working late today.
Minh: How about your sister, Lan? Does she help with the housework?
Nam: Yes. She often helps with the cooking. But she can't help today. She's studying for her exams.
Minh: I see. I never do the cooking. It's my mother's job.
Nam: Really? So how do you divide the household chores in your family?
Minh: Mum is the homemaker, so she does the chores. My dad is the breadwinner, he earns money. And we, the kids, study.
Nam: Well, in my family, we divide the housework equally - Mum usually cooks and shops for groceries: Dad cleans the house and does the heavy lifting.
Minh: What about you and your sister?
Nam: My sister does the laundry. I do the washing-up and put out the rubbish. We also help with the cooking when our mum is busy.
Minh: That sounds fair! Anyway, I have to go now. See you later.
Nam: Bye. Have fun.
Dịch hội thoại:
Nam: Chào, Minh.
Minh: Chào Nam. Bạn khỏe không? Tôi sẽ chơi bóng tại sân vận động của trường chúng tôi với một vài người bạn vào tối nay. Bạn có rảnh để tham gia cùng chúng tôi không?
Nam: Tôi thích lắm, nhưng tôi e là không thể. Tôi đang chuẩn bị bữa tối.
Minh: Thật không? Mẹ bạn không nấu ăn à?
Nam: Ồ, có. Mẹ tôi thường nấu ăn, nhưng hôm nay mẹ đi làm về muộn.
Minh: Còn em gái của bạn thì sao, Lan ấy? Em ấy có giúp việc nhà không?
Nam: Có. Em ấy thường giúp nấu ăn. Nhưng hôm nay em ấy không thể giúp được. Em ấy đang học cho các kỳ thi của mình.
Minh: Ra vậy. Tôi không bao giờ nấu ăn. Đó là công việc của mẹ tôi.
Nam: Thật không? Vậy bạn phân chia công việc nhà trong gia đình như thế nào?
Minh: Mẹ là nội trợ nên mẹ làm việc nhà. Bố tôi là trụ cột gia đình, bố kiếm tiền. Và chúng tôi, những đứa trẻ, chỉ cần lo học hành.
Nam: À, trong gia đình tôi chia đều công việc nhà - Mẹ thường nấu ăn và mua thực phẩm; bố dọn dẹp nhà cửa và làm các công việc nặng nhọc.
Minh: Còn bạn và em gái bạn thì sao?
Nam: Em gái tôi giặt quần áo. Tôi rửa bát và đổ rác. Chúng tôi cũng giúp nấu ăn khi mẹ chúng tôi bận.
Minh: Nghe có vẻ công bằng! Dù sao thì tôi cũng phải đi ngay bây giờ. Hẹn gặp lại.
Nam: Tạm biệt. Chơi vui nhé.
2. Read the conversation again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Đọc lại bài hội thoại và quyết định xem liệu những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)
|
T |
F |
1. Nam's mother is cooking now. |
|
|
2. Everybody in Nam's family does some of the housework. |
|
|
3. The children in Minh's family don't have to do any housework. |
|
|
Lời giải:
1. F |
2. T |
3. T |
Giải thích:
1. Thông tin:I'm preparing dinner….My mum usually does the cooking, but she's working late today.
2. Thông tin: Well, in my family, we divide the housework equally - Mum usually cooks and shops for groceries: Dad cleans the house and does the heavy lifting. … My sister does the laundry. I do the washing-up and put out the rubbish. We also help with the cooking when our mum is busy.
3. Thông tin: Mum is the homemaker, so she does the chores. My dad is the breadwinner, he earns money. And we, the kids, study.
Dịch:
1. Mẹ Nam đang nấu ăn.
2. Mọi người trong gia đình Nam làm một số công việc nhà.
3. Các con trong gia đình Minh không phải làm bất cứ việc nhà nào.
3. Write the verbs or phrasal verbs that are used with the nouns or noun phrases in the conversation.
(Viết các động từ hoặc cụm động từ được sử dụng với danh từ hoặc cụm danh từ trong bài hội thoại.)
|
Verbs / Phrasal verbs |
Nouns / Noun phrases |
1. |
put out |
the rubbish |
2. |
|
the laundry |
3. |
|
groceries |
4. |
|
the heavy lifting |
5. |
|
the washing up |
Phương pháp:
- the rubbish: rác
- the laundry: công việc giặt giũ
- groceries: thực phẩm
- the heavy lifting: việc mang vác nặng
- the washing up: việc rửa chén / bát
2. do |
3. shop for |
4. do |
5. do |
Dịch:
1. put out the rubbish = vứt rác
2. do the laundry = giặt giũ
3. shop for groceries = mua hàng tạp hoá
4. do the heavy lifting = nâng vật nặng
5. do the washing-up = làm công việc giặt giũ, dọn dẹp
4. Complete the sentences from the conversation with the correct forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu từ bài hội thoại với hình thức đúng của động từ trong ngoặc.)
1. I'd love to, but I'm afraid I can't. I (prepare) __________ dinner.
2. My mum usually (do) __________ the cooking but she (work) __________ late today.
Lời giải:
1. ‘m preparing
2. does – ‘s working
Dịch:
1. Tôi rất thích, nhưng tôi sợ rằng tôi không thể. Tôi đang chuẩn bị bữa tối.
2. Mẹ tôi thường nấu ăn, nhưng hôm nay bà ấy làm việc muộn.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục