Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 trang 95, 96 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải SGK Toán lớp 8 trang 95, 96 Chân trời sáng tạo tập 2. Tỉ lệ vận động viên đạt huy chương trong một đại hội thể thao là 21%. Gặp ngẫu nhiên một vận động viên dự đại hội. Tính xác suất của biến cố vận động viên ấy đạt huy chương.

Câu hỏi trắc nghiệm.

Bài 1 trang 95 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Một hộp chứa 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 4 đến 13. Hà lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Xác suất để thẻ chọn ra ghi số nguyên tố là

A. 0,2.

B. 0,3.

C. 0,4 .

D. 0,5.

Phương pháp:

Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay phép thử ngẫu nghiệm đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất xảy ra biến cố \(A\) là tỉ số giữ số kết quả thuận lời cho \(A\) và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:

\(P\left( A \right) = \)Số kết quả thuận lợi : Số kết quả có thể xảy ra.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố " Thẻ chọn ra ghi số ngyên tố" là: 5; 7; 11; 13.

Bài 2 trang 95 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Một hộp chứa các thẻ màu xanh và thr màu đỏ có kích thước và khối lượng như nhau. Thọ lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp, xem màu rồi trả lại hộp. Lặp lại thử nghiệm đó 50 lần. Thọ thấy có 14 lần lấy được thẻ màu xanh. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được thẻ màu đỏ” là

A. 0,14.

B. 0,28.

C. 0,72.

D. 0,86.

Phương pháp:

Gọi \(n\left( A \right)\) là số lần xuất hiện biến cố \(A\) khi thực hiện phép thử đó \(n\) lần.

Xác suất thực nghiệm của biến cố \(A\) là tỉ số \(\frac{{n\left( A \right)}}{n}\)

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Bài 3 trang 95 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tỉ lệ học sinh bị cận thị ở một trường trung học cơ sở là \(16\% \). Gặp ngẫu nhiên một học sinh của trường, xác suất học sinh đó không bị cận thị là

A. 0,16.

B. 0,94.

C. 0,84.

D. 0,5.

Phương pháp:

Giả sử trường đó có 100 học sinh. Ta tính được số học sinh bị cận thị, số học sinh không bị cận thị.

Xác suất gặp học sinh không bị cận thị sẽ bằng số học sinh bị cận chia cho 100 học sinh.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Giả sử trường đó có 100 học sinh. Khi đó, số học sinh bị cận chiếm 16% nên sẽ có khoảng 16 học sinh. Số học sinh không bị cận thị là: 

100 – 16 = 84 (học sinh).

Bài 4 trang 95 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Vinh gieo 3 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc bằng 28” là

A. 0.

B. \(\frac{1}{{36}}\).

C. \(\frac{1}{{18}}\).

D. \(\frac{1}{{12}}\).

Phương pháp:

- Phân tích thừa số nguyên tố.

- Nếu biến cố không thể xảy ra thì xác suất bằng 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Ta có: 28 = 4.7.1 = 2.2.7

Qua cách phân tích trên ta thấy để xuất hiện tích 3 con xúc xắc là 28 thì phải có 1 con có mặt 7. Mà con xúc xắc không có mặt 7. Do đó, biến cố trên không xảy ra.

Vậy xác suất của biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc bằng 28” là 0.

Bài 5 trang 95 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Thúy gieo một con xúc xắc cân đối 1000 lần. Số lần xuất hiện mặt 6 chấm trong 1000 lần gieo đó có khả năng lớn nhất thuộc vào tập hợp nào sau đây?

A. {0; 1; …; 100}.

B. {101; 102; …; 200}.

C. {201; 202; …; 300}.

C. {301; 302; … ; 400}.

Phương pháp:

Khi \(n\) càng lớn, xác suất thực nghiệm của biến cố \(A\) càng gần \(P\left( A \right)\).

Lời giải:

Đáp ấn đúng là A

Bài tập tự luận.

Bài 6 trang 95 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Một hộp chứa 6 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt là 2; 3; 5; 8; 13; 21. Lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Tính xác suất của các biến cố:

\(A\): “Số ghi trên thẻ là số chẵn”.

\(B\): “Số ghi trên thẻ là số nguyên tố”.

\(C\): “Số ghi trên thẻ là số chính phương”.

Phương pháp:

Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay phép thử ngẫu nghiệm đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất xảy ra biến cố \(A\) là tỉ số giữ số kết quả thuận lời cho \(A\) và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:

\(P\left( A \right) = \)Số kết quả thuận lợi : Số kết quả có thể xảy ra.

Lời giải:

Bài 7 trang 95 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Một túi đựng 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ, 1 viên bi trắng và 1 viên bi vàng có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ túi. Tính xác suất của các biến cố:

\(A\): “Trong hai viên bi lấy ra có 1 viên bi màu đỏ”;

\(B\): “Hai viên bi lấy ra đều không có màu trắng”.

Phương pháp:

Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay phép thử ngẫu nghiệm đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất xảy ra biến cố \(A\) là tỉ số giữ số kết quả thuận lời cho \(A\) và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:

\(P\left( A \right) = \)Số kết quả thuận lợi : Số kết quả có thể xảy ra.

Lời giải:

Những kết quả khi lấy 2 viên bi từ túi là: 1 viên đỏ và 1 viên bi xanh; 1 viên bi đỏ và 1 viên bi trắng; 1 viên bi đỏ và 1 viên bi vàng; 1 viên bi xanh và 1 viên bi trắng; 1 viên bi xanh và 1 viên bi vàng; 1 viên bi trắng và 1 viên bi vàng.

Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố A là: 1 viên đỏ và 1 viên bi xanh; 1 viên bi đỏ và 1 viên bi trắng; 1 viên bi đỏ và 1 viên bi vàng.

Bài 8 trang 95 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tỉ lệ vận động viên đạt huy chương trong một đại hội thể thao là 21%. Gặp ngẫu nhiên một vận động viên dự đại hội. Tính xác suất của biến cố vận động viên ấy đạt huy chương.

Phương pháp:

Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay phép thử ngẫu nghiệm đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất xảy ra biến cố \(A\) là tỉ số giữ số kết quả thuận lời cho \(A\) và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:

\(P\left( A \right) = \)Số kết quả thuận lợi : Số kết quả có thể xảy ra.

Lời giải:

Giả sử có 100 vận động viên tham gia đại hội thể thao. Khi đó, số vận động viên đạt huy chương là 100.21% = 21 (vận động viên)

Bài 9 trang 96 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Thảo tung hai đồng xu giống nhau 100 lần và ghi lại kết quả ở bảng sau:

 

Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Hai đồng xu đều xuất hiện mặt sấp sau 100 lần tung”.

Phương pháp:

Gọi \(n\left( A \right)\) là số lần xuất hiện biến cố \(A\) khi thực hiện phép thử đó \(n\) lần.

Xác suất thực nghiệm của biến cố \(A\) là tỉ số \(\frac{{n\left( A \right)}}{n}\)

Lời giải:

Bài 10 trang 96 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Xuân bỏ một số viên bi xanh và đỏ có kích thước và khối lượng giống nhau vào túi. Mỗi lần Xuân lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi, xem màu của nó rồi trả lại túi. Lặp lại phép thử đó 100 lần, Xuân thấy có 40 lần mình lấy được bi đỏ. Biết rằng trong túi có 9 viên bi xanh, hãy ước lượng xem trong túi có bao nhiêu viên bi đỏ.

Phương pháp:

Gọi \(P\left( A \right)\) là xác suất xuất hiện biến cố \(A\) khi thực hiện một phép thử.

Gọi \(n\left( A \right)\) là số lần xuất hiện biến cố \(A\) khi thực hiện phép thử đó \(n\) lần.

Xác suất thực nghiệm của biến cố \(A\) là tỉ số \(\frac{{n\left( A \right)}}{n}\)

Khi \(n\) càng lớn, xác suất thực nghiệm của biến cố \(A\) càng gần \(P\left( A \right)\).

Lời giải:

Bài 11 trang 96 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Một tấm bìa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau như Hình 1. Bạn Thủy quay mũi tên và quan sát xem khi dừng lại mũi tên chỉ vào ô số mấy. Thủy ghi lại kết quả sau 120 lần thí nghiệm ở bảng sau: 

a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mũi tên chỉ vào ô có màu trắng”.

b) Theo dự đoán, xác suất mũi tên chỉ vào mỗi ô có bằng nhau không?

c) Một người nhận định rằng xác suất mũi tên chỉ vào các ô màu xanh bằng xác suất mũi tên chỉ vào các ô màu trằng và bằng xác suất chỉ vào các ô màu đỏ. Theo em, kết quả thực nghiệm của bạn Thủy có phù hợp với nhận định đó không?

Phương pháp:

Gọi \(P\left( A \right)\) là xác suất xuất hiện biến cố \(A\) khi thực hiện một phép thử.

Gọi \(n\left( A \right)\) là số lần xuất hiện biến cố \(A\) khi thực hiện phép thử đó \(n\) lần.

Xác suất thực nghiệm của biến cố \(A\) là tỉ số \(\frac{{n\left( A \right)}}{n}\)

Khi \(n\) càng lớn, xác suất thực nghiệm của biến cố \(A\) càng gần \(P\left( A \right)\).

Lời giải:

Sachbaitap.com

Bài viết liên quan