Bài 1.36 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức
Câu hỏi:
Viết các tích sau dưới dạng một luỹ thừa:
a) 9.9.9.9.9; b) 10. 10. 10. 10.
c) 5.5.5.25 d) a.a.a.a.a.a
Phương pháp:
Định nghĩa lũy thừa: \(x.x....x= x^n\)(n thừa số \(x\))
Lời giải:
a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 = 95
b) 10 . 10 . 10 . 10 = \(10^4\)
c) c) 5.5.5.25=5.5.5.5.5=\(5^5\)
d) a.a.a.a.a.a=\(a^6\)
Bài 1.37 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức
Câu hỏi:
Hoàn thành bằng sau vào vở
Phương pháp:
Lời giải:
Lũy thừa |
Cơ số |
Số mũ |
Giá trị của lũy thừa |
43 |
4 |
3 |
64 |
35 |
3 |
5 |
243 |
27 |
2 |
7 |
128 |
Bài 1.38 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức
Câu hỏi:
Tính
a) 25; b) 33; c) 52; d) 109.
Phương pháp:
Lời giải:
a) 25 = 2.2.2.2.2 = 32
b) 33 = 3.3.3 = 27
c) 52 = 5.5 =25
d) 109 =10.10.10.10.10.10.10.10.10 = 1 000 000 000
Bài 1.39 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức
Câu hỏi:
Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các luỹ thừa của 10:
215; 902; 2020; 883 001.
Phương pháp:
\(\overline {abcd} = a{.10^3} + b{.10^2} + c{.10^1} + d.10^0\). Tương tự như vậy với các số có 3 và 6 chữ số
Lời giải:
\(215 = 2. 10^2 + 1. 10^1 + 5. 10^0\)
\(902 = 9.10^2 + 0.10^1+ 2 . 10^0\)
\(2 020 = 2.10^3+0.10^2+2.10^1+0. 10^0\)
\(883 001 = 8.10^5+8.10^4+3.10^3+0.10^2+0.10^1+1. 10^0\)
Bài 1.40 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức
Câu hỏi:
Tính 112, 1112. Từ đó hãy dự đoán kết quả của 1 1112.
Phương pháp:
Tính, quan sát kết quả để dự đoán
Lời giải:
112 = 11. 11 = 121
1112 = 111. 111 = 12321
Dự đoán: 11112 = 1234321
Bài 1.41 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức
Câu hỏi:
Biết 210 = 1 024. Hãy tính 29 và 211.
Phương pháp:
Tách 9 = 10-1 và 11 = 10+1
Lời giải:
29 = 210:2 = 1024 : 2 = 512
211 = 210.2 = 1024.2 = 2048
Bài 1.42 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức
Câu hỏi:
Tính: a) 57. 53; b) 58:54
Phương pháp:
am.an = am+n; : am:an = am-n
Lời giải:
a) 57.53 = \(5^{7+3}\) = 510
b) 58:54 = 58−4 = 54
Bài 1.43 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức
Câu hỏi:
Ta có: 1 + 3 + 5 = 9 = 32.
Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên
a) 1 + 3 + 5 + 7; b) 1 + 3 + 5 + 7 + 9.
Phương pháp:
Tính tổng rồi viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên.
Lời giải:
a) 1 + 3 + 5 + 7 = 16 = 42
b) 1 + 3 + 5 + 7 + 9 = 25 = 52
Bài 1.44 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức
Câu hỏi:
Trái Đất có khối lượng khoảng 60 .1020 tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 4. 106 tấn khí hydrogen. Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?
Phương pháp:
Thời gian để Mặt Trời tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất = khối lượng Trái Đất : Số tấn khí hydrogen mỗi giây mặt trời tiêu thụ.
Lời giải:
Thời gian để Mặt Trời tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất là:
60.1020 : (\(6.10^6)\)= 6.101 .1020: (6.106) = \((6.10^6) . 10^{15} \): (6.106)=1015 (giây)
Bài 1.45 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức
Câu hỏi:
Mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng \(25. 10^5\) tế bào hồng cầu. Hãy tính mỗi giờ có bao nhiêu tế bào hồng cầu đã được tạo ra?
Phương pháp:
Đổi 1 giờ = 3600 giây
Số tế bào hồng cầu được tạo ra mỗi giờ = Số tế bào hồng cầu được tạo ra mỗi giây. 3600
Lời giải:
Đổi 1 giờ = 3 600 giây
Vậy mỗi giờ số tế bào hồng cầu được tạo ra là:
25.105. 3 600 = 3 600. 25. 105 = 36.10.10.25.105 = (36.25).107 = 900.107 = 9.102.107 = 9.109 (tế bào)
Vậy mỗi giờ có 9.109 tế bào hồng cầu được tạo ra.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục