A. Luyện từ và câu: Cánh dùng và công dụng của từ điển
Câu 1 trang 49 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
Quan sát tranh, nối các bước sử dụng từ điển với hình hoặc bảng phù hợp.
Lời giải:
Câu 2 trang 49 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
Tìm nghĩa của các từ cao ngất, cheo leo, hoang vu, rồi viết vào bảng.
cao ngất | ... |
cheo leo | ... |
hoang vu | ... |
Lời giải:
Điền nghĩa của từ vào bảng như sau (theo từ điển):
cao ngất | rất cao, cao vượt quá tầm mắt |
cheo leo | cao và không có chỗ bấu víu, gây cảm giác nguy hiểm, dễ bị rơi, ngã |
hoang vu | ở trạng thái bỏ không, cây cỏ mọc tự nhiên, chưa hề có tác động của con người |
Câu 3 trang 50 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
Khoanh vào chữ cái trước các ý nêu công dụng của từ điển.
A. Cung cấp thông tin về từ loại (danh từ, động từ, tính từ,...)
B. Cung cấp cách sử dụng từ thông qua các ví dụ.
C. Dạy cách nhớ từ.
D. Giúp hiểu nghĩa của từ.
Lời giải:
A. Cung cấp thông tin về từ loại (danh từ, động từ, tính từ,...)✓
B. Cung cấp cách sử dụng từ thông qua các ví dụ. ✓
C. Dạy cách nhớ từ.
D. Giúp hiểu nghĩa của từ. ✓
Câu 4 trang 50 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
suối, đồi, đèo, ngàn, thung lũng, nương, núi
Nghĩa của từ |
Từ |
Đất trồng trọt trên đồi núi |
... |
Dải đất trũng giữa hai hoặc nhiều dãy núi |
... |
Địa hình lồi, có sườn thoải |
... |
Địa hình lồi, có sườn dốc |
... |
Chỗ thấp và dễ vượt qua trên đường giao thông đi qua các đỉnh núi |
... |
Có nghĩa giống với từ “rừng” |
... |
Dòng nước tự nhiên ở vùng đồi |
... |
Lời giải:
Điền từ vào chỗ trống như sau:
Nghĩa của từ |
Từ |
Đất trồng trọt trên đồi núi |
nương (nương rẫy) |
Dải đất trũng giữa hai hoặc nhiều dãy núi |
thung lũng |
Địa hình lồi, có sườn thoải |
đồi |
Địa hình lồi, có sườn dốc |
núi |
Chỗ thấp và dễ vượt qua trên đường giao thông đi qua các đỉnh núi |
đèo |
Có nghĩa giống với từ “rừng” |
ngàn (đại ngàn) |
Dòng nước tự nhiên ở vùng đồi |
suối |
Câu 5 trang 50 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
Đặt câu với 2 từ mà em vừa tìm được ở bài tập 4.
Lời giải:
- Hè này, gia đình em sẽ cùng nhau đi leo núi
- Cạnh nhà em có dòng suối nước chảy siết.
B. Viết bài văn kể lại một câu chuyện
Đề bài: Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe
Câu 1 trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
Dựa vào dàn ý đã lập trang 46, viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
Lời giải:
Trong kho tàng cổ tích Việt Nam, em rất thích câu chuyện Cây tre trăm đốt.
Truyện kể về một anh nông dân thật thà, chăm chỉ lại khỏe mạnh vô cùng. Để bóc lột anh, phú ông hứa rằng nếu anh làm cho nhà ông ta ba năm không lấy tiền công thì sẽ gả con gái cho. Vốn thầm thương con gái phú ông, anh đồng ý liền.
Ngờ đâu qua ba năm, phú ông trở mặt, lừa anh đi tìm cây tre trăm đốt về làm sính lễ. Khổ nỗi, anh đi tìm khắp các ngọn đồi đều chẳng thể tìm ra. Mà trong lúc ấy, ở nhà phú ông đã linh đình làm đám cưới gả con gái cho người khác. May mắn, anh nông dân được bụt hiện lên và chỉ cho câu thần chú gắn một trăm đốt tre rời tạo thành cây tre trăm đốt. Với thần chú đó, anh đã dạy được cho phú ông một bài học nhớ đời khi gắn ông ta liền vào thân cây tre.
Cuối cùng, anh nông dân cũng toại nguyện lấy đươc con gái phú ông. Kết cục có hậu ấy chính là mong ước của ông cha ta từ ngày xưa về việc ở hiền gặp lành.
Câu 2 trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
Đọc lại bài văn em đã viết, sửa lỗi (nếu có).
Lời giải:
- Một số lỗi mắc phải:
+ Sai lỗi chính tả.
+ Chưa biết dùng dùng các từ để liên kết câu.
C. Vận dụng
Ghi lại những điều em biết về cuộc sống và việc đi học của các bạn học sinh vùng cao.
Lời giải:
- Các bạn đi lại rất khó khăn, đường đi nhiều hiểm trở, địa hình dốc
- Cuộc sống của các bạn thiếu thốn về vật chất thiếu thức ăn, trang phục, đồ dùng học tập.
- Nhưng các bạn rất chăm chỉ, lạc quan, vui vẻ.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục