Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải bài 4.28, 4.29, 4.30, 4.31, 4.32, 4.33, 4.34, 4.35, 4.36 trang 97 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1

Bình chọn:
4.2 trên 19 phiếu

Giải sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 97 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1: bài 4.28, 4.29, 4.30, 4.31, 4.32, 4.33, 4.34, 4.35, 4.36. Bài 4.28: Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật.

Bài 4.28 trang 97 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật.

Phương pháp:

Viết tên các đỉnh và đếm số hình vuông và hình chữ nhật.

Lời giải:

Có 5 hình vuông đó là: AMIE, MBFI, IFCN, EIND, ABCD.

Có 4 hình chữ nhật đó là: AMND, MBCN, ABFE, EFDC.

Bài 4.29 trang 97 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Hãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân và số hình thoi trong hình vẽ bên

Phương pháp:

Viết tên các đỉnh và đếm số hình tam giác đều, hình thang cân và số hình thoi

Lời giải: 


+) Số hình tam giác đều là 5 hình gồm: tam giác đều ABC, BCE, BED, CEF, ADF.

+) Số hình thang cân là 3 hình gồm: BCFD, ACED, ABEF.

+) Số hình thoi là 3 hình gồm: ABEC, BCFE, BCED.

Bài 4.30 trang 97 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Vẽ hình theo các yêu cầu sau:

a) Tam giác đều có cạnh bằng 5 cm.

b) Hình vuông có cạnh bằng 6 cm.

c) Hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.

Phương pháp:

Vẽ hình theo các bước bên dưới 

Lời giải:

a)

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.

Bước 2. Dùng ê ke có góc 60o vẽ góc BAx bằng 60°.

Bước 3. Vẽ góc ABy bằng 60°. Hai tia Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều ABC.

b)

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 6 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 6 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 6 cm.

Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD.

c)

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 3 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3 cm.

Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.

Bài 4.31 trang 97 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

a) Vẽ hình bình hành có một cạnh dài 4 cm, một cạnh dài 3 cm.

b) Vẽ hình thoi có cạnh bằng 3 cm.

Phương pháp:

Vẽ hình theo các bước hướng dẫn.

Lời giải:

a)

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với BC, đường thẳng qua C và song song

Với AB. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình bình hành ABCD.

b)

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 3 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB. Vẽ đường thẳng đi qua A và

Song song với cạnh BC.

Bước 4. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình thoi ABCD.

Bài 4.32 trang 97 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 5 cm.

Phương pháp:

Chu vi hình chữ nhật = 2.(Chiều dài + Chiều rộng)

Diện tích hình chữ nhật là: Chiều dài . Chiều rộng

Lời giải:

Chu vi hình chữ nhật là:  2.(6 + 5) = 22 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:  6.5 = 30 (cm2)

Bài 4.33 trang 97 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình sau, biết OA = 6 cm; BF = 10,4 cm.

 

a) Tính diện tích hình thoi ABOF.

b) Tính diện tích hình lục giác đều ABCDEF.

Phương pháp:

a) Diện tích hình thoi bằng nửa tích độ dài hai đường chéo.

b) Diện tích hình lục giác đều ABCDEF gấp ba lần diện tích hình thoi ABOF.

Lời giải:

a) Diện tích hình thoi ABOF là: \(\frac{1}{2}\).6.10,4 = 31,2 (cm2)

b) Ta thấy diện tích hình lục giác đều ABCDEF gấp ba lần diện tích hình thoi ABOF.

Vậy diện tích hình lục giác đều là:     31,2 . 3 = 93,6 (cm2)

Bài 4.34 trang 97 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn.

 

Phương pháp:

Cách 1: Vẽ thêm nét vào các góc khuyết để tạo thành hình chữ nhật lớn

Diện tích mảnh vườn = Diện tích HCN lớn – (diện tích hình chữ nhật + diện tích hình vuông khuyết)

Lời giải:

Cách 1:

Ta thấy tổng diện tích của hình 1, hình 2, hình 3 bằng tổng diện tích của hình chữ nhật ABCD

Chiều dài DC của hình chữ nhật ABCD là: 7 + 6 = 13 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là: 2 + 5 = 7 (m)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 13.7 = 91 (m2)

Hình 1 là hình chữ nhật có chiều dài 6 m và chiều rộng 3 m nên diện tích hình 1 là: 6.3 = 18 (m2)

Hình 3 là hình vuông có cạnh bằng 2 m nên diện tích hình 3 là:  2.2 = 4 (m2)

Vậy diện tích mảnh vườn bằng cần tìm bằng diện tích hình 2 và bằng:

91 - 18 - 4 = 69 (m2)

Cách 2:

Ta thấy tổng diện tích của hình 1, hình 2, hình 3 bằng tổng diện tích của mảnh vườn

Chiều rộng của hình chữ nhật 1 là: 2 + 5 - 3 = 4 (m)

Hình 1 là hình chữ nhật có chiều dài là 6 m, chiều rộng là 3 m nên diện tích hình 1 là: 6.4 = 24 (m2)

Hình 2 là hình chữ nhật có chiều dài là 2+5 = 7 m, chiều rộng là 7 -2 =5 m nên diện tích hình 2 là: 7.5 = 35 (m2)

Hình 3 là hình chữ nhật có chiều dài là 5 m, chiều rộng là 2 m nên diện tích hình 3 là: 5.2 =10 (m2)

Vậy diện tích mảnh vườn là:

24 + 35 +10 = 69 (m2)

Bài 4.35 trang 97 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hãy cắt và ghép lại thành một hình vuông có diện tích tương đương.

Phương pháp:

Cắt hình chữ nhật trên thành 4 tam giác bằng nhau rồi ghép thành hình vuông.

Lời giải:

Bước 1: Lấy 1 điểm là trung điểm chiều dài rồi cắt như hình vẽ

Bước 2: Ghép lại thành như hình vẽ:

Bước 3: Xoay hình tạo thành hình vuông:

Bài 4.36 trang 97 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí làm mỗi 9 dm2 hiên là 103 nghìn đồng thì chi phí của cả hiên nhà sẽ là bao nhiêu?

 

Phương pháp:

Diện tích hình hình thang = \(\frac{1}{2}\). Chiều cao. (đáy lớn + đáy nhỏ).

Chi phí = Diện tích hình thang : 9 . 103 000

Lời giải:

Diện tích của hiên nhà là:    \(\frac{1}{2}\).45.(54 + 72) = 2835 (dm2)

Vậy chi phí của cả hiên là:    2835 : 9 . 103 000 = 32 445 000 (đồng)

Sachbaitap.com

Bài viết liên quan