Xem thêm: Bài 3. Niềm vui của em
Câu 1 trang 22 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Bài thơ tả cảnh thả diều vào những khoảng thời gian nào trong ngày? Những từ ngữ nào cho em biết điều đó?
a. Các khổ thơ 1,2 tả cảnh thả diều vào: …………
Những từ ngữ cho em biết điều đó: ………………
b. Các khổ thơ 3, 4, 5 tả cảnh thả diều vào: …………………………..
Những từ ngữ cho em biết điều đó: ………………………..
Phương pháp:
Em đọc kĩ hai khổ thơ đầu để tìm những hình ảnh so sánh.
Trả lời:
a. Các khổ thơ 1,2 tả cảnh thả diều vào khoảng thời gian ban đêm.
Những từ ngữ cho em biết điều đó:Sao trời trôi qua/ Diều thành trăng vàng.
b. Các khổ thơ 3,4,5 tả cảnh thả diều vào thời gian trưa và chiều trong ngày.
Những từ ngữ cho em biết điều đó: Phơi/ trời như cánh đồng/ Tiếng diều xanh lúa
Câu 2 trang 22 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tác giả bài thơ so sánh cánh diều với những gì? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng:
a. Với những vì sao trên trời.
b. Với vầng trăng vàng
c. Với chiếc thuyền trôi trên sống Ngân
d. Với cánh đồng lúa
e. Với hạt cau phơi trên nong trời
g. Với lười liềm trên cánh đồng
h. Với bụi tre làng
Phương pháp:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Chọn các ý: b, c, e, g
Câu 3 trang 23 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Em thích những hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
Phương pháp:
Em đọc kĩ để tìm những hình ảnh so sánh và lựa chọn hình ảnh so sánh mà em thích.
Trả lời:
Em thích hình ảnh so sánh chiếc diều như chiếc lưỡi liềm của các bác nông dân bởi nó làm em nhớ tới hình ảnh những cô bác nông dân ở quê em lao động vất vả mỗi mùa gặt.
Câu 4 trang 23 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Viết lại những từ ngữ tả tiếng sáo diều trong bài thơ
Khổ thơ 1: ………………………………………………………………………….
Khổ thơ 2: ………………………………………………………………………….
Khổ thơ 3: ………………………………………………………………………….
Khổ thơ 5: ………………………………………………………………………….
Phương pháp:
Em đọc bài và hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Khổ thơ 1: Thổi vang
Khổ thơ 2: Trong ngần
Khổ thơ 3: hạt câu
Khổ thơ 4: lưỡi liềm
Luyện tập
Câu 1 trang 23 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Viết các từ ngữ của một câu có hình ảnh so sánh trong bài thơ vào chỗ phù hợp trong bảng sau:
Sự vật 1 |
Từ so sánh |
Sự vật 2 |
M: Diều |
là |
hạt cau |
Phương pháp:
Em đọc kĩ bài thơ để tìm hình ảnh so sánh và sắp xếp vào sơ đồ.
Trả lời:
Sự vật 1 |
Từ so sánh |
Sự vật 2 |
Diều |
Là |
Hạt cau |
Diều |
Thành |
Trăng vàng |
Diều |
Hay |
Chiếc thuyền |
Trời |
Như |
Cánh đồng |
Diều |
- |
Lưỡi liềm |
Câu 2 trang 23 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau:
Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu
Trỏ lối sang mùa hè.
Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu
Thắp mùa đông ấm những đêm thâu.
Quả ớt như ngọn lửa đèn dầu
Chạm đầu lưỡi – chạm vào sức nóng.
Phương pháp:
Em đọc các câu thơ để tìm những hình ảnh so sánh.
Trả lời:
Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu
Trỏ lối sang mùa hè
Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu
Thắp màu đông ấm những đêm thâu
Quả ớt như ngọn lửa đèn dầu
Chạm đầu lười – chạm vào sức nóng
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục