Xem thêm: Bài 8: Rèn luyện thân thể
Câu 1 trang 67 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Nhân vật “tôi” làm nhiệm vụ gì trong cuộc thi ma-ra-tông? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Ngồi trong xe cứu thương, phòng khi vận động viên cần chăm sóc y tế.
b) Lái chiếc xe cứu thương theo sau các vận động viên chạy ma ra tông.
c) Chẳng một sợi ruy băng hồng làm vạch đích cho cuộc chạy ma ra tông.
Phương pháp:
Em đọc từ “Cuộc đua ma-ra-tông hàng năm” đến “chăm sóc y tế”.
Trả lời:
Đáp án: a) Ngồi trong xe cứu thương, phòng khi vận động viên cần chăm sóc y tế.
Câu 2 trang 67 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Người chạy cuối cùng có gì đặc biệt? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Chị mặc áo thể thao màu xanh.
b) Đôi chân của chị bị tật.
c) Chị thắt sợi ruy băng hồng.
Phương pháp:
Em đọc từ “Đoàn người dần tăng tốc” đến “nói gì đến chạy”.
Trả lời:
Đáp án: b) Đôi chân của chị bị tật.
Câu 3 trang 67 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tìm trong bài những chi tiết miêu tả cảm xúc của nhân vật “tôi” khi theo dõi người chạy cuối cùng. Đánh dấu tích vào ô phù hợp:
Phương pháp:
Em đọc từ “Nhìn chị chật vật” đến “những mét cuối cùng”
Trả lời:
|
ĐÚNG |
SAI |
a) “Tôi" nhìn thấy một phụ nữ mặc áo thể thao màu xanh da trời. |
|
√ |
b) “Tôi" nín thở rồi tự dưng reo hò: “Cố lên! Cố lên". |
√ |
|
c) "Tôi vừa sờ sợ, vừa phấn khích, vừa ngưỡng mộ dõi theo người chạy cuối cùng. |
√ |
|
d) Hình ảnh "người chạy cuối cùng" tiếp thêm động lực cho "tôi". |
|
√ |
Câu 4 trang 68 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Vì sao hình ảnh người chạy cuối cùng có thể tiếp thêm động lực cho nhân vật “tôi” mỗi lúc gặp khó khăn? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:
a) Vì đối với "tôi", người chạy cuối cùng là tấm gương về nghị lực và quyết tâm vượt qua khó khăn.
b) Vì “tôi" được truyền cảm hứng từ quyết tâm chiến thắng bệnh tật của người chạy cuối cùng.
c) Vì "tôi" nhận ra khó khăn của bản thân rất nhỏ bé so với khó khăn của người chạy cuối cùng.
d) Ý kiến khác của em (nếu có):
Phương pháp:
Em đọc từ “Cuộc đua đã kết thúc” đến “thêm động lực cho tôi”.
Trả lời:
Đáp án: b) Vì “tôi" được truyền cảm hứng từ quyết tâm chiến thắng bệnh tật của người chạy cuối cùng.
Luyện tập
Câu 1 trang 68 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu dưới đây. Chúng được so sánh về đặc điểm gì? Chọn từ ngữ thích hợp viết vào mỗi chỗ trống:
a) Mặt chị đỏ bừng như lửa.
- Mặt chị được so sánh với ................ về đặc điểm ………………
b) Sợi ruy băng bay phấp phới như đôi cánh.
- Sợi ruy băng được so sánh với ............ về đặc điểm…………
Phương pháp:
Em dựa vào kiến thực đã học để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
a) Mặt chị được so sánh với lửa về đặc điểm đỏ bừng.
b) Sợi ruy băng được so sánh với đôi cánh về đặc điểm phấp phới.
Câu 2 trang 68 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Viết các bộ phận của mỗi câu trên vào ô thích hợp trong bảng sau:
Phương pháp:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Sự vật 1 |
Đặc điểm |
Từ so sánh |
Sự vật 2 |
a) Mặt chị |
Đỏ bừng |
như |
Lửa |
b) Sợi ruy băng |
Phấp phới |
như |
Đôi cánh |
Câu 3 trang 69 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tìm các câu khiến trong bài đọc. Viết lại các câu đó.
Phương pháp:
Em đọc bài đọc để tìm các câu khiến.
Trả lời:
- Anh lái xe chầm chậm thôi nhé!
- Cố lên! Cố lên!
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục