Xem thêm: Bài 5: Ôn tập giữa học kì 1
Câu 1 trang 39 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Bài thơ là lời của ai nói với ai, nhân dịp gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Là lời chị nói với em nhân dịp em được kết nạp vào Đội.
b) Là lời chị nói với em nhân dịp chị “qua tuổi đoàn”.
c) Là lời em nói với chị nhân dịp chị “qua tuổi đoàn”.
Phương pháp:
Em đọc khổ thơ 1.
Trả lời:
Đáp án: a) Là lời chị nói với em nhân dịp em được kết nạp vào Đội.
Câu 2 trang 39 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Em hiểu 2 dòng thơ “Màu khăn đỏ dắt em / Bước qua thời thơ dại.” như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Màu đỏ của chiếc khăn quàng sẽ giúp em khôn lớn.
b) Chiếc khăn quàng đỏ sẽ giúp em bước qua thời thơ dại.
c) Lễ kết nạp Đội đánh dấu bước trưởng thành của em.
Phương pháp:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Trả lời:
Chọn c) Lễ kết nạp Đội đánh dấu bước trưởng thành của em.
Câu 3 trang 39 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tìm những hình ảnh đẹp gợi tả tương lai ở khổ thơ 3 và 4. Nối đúng:
Phương pháp:
Em đọc khổ thơ 3, khổ thơ 4 để tìm những hình ảnh gợi tả tương lai.
Trả lời:
Câu 4 trang 40 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Chị tin là em đang có những ước mơ đẹp.
b) Chị chúc em có những ước mơ đẹp.
c) Chị căn dặn em thực hiện những ước mơ đẹp.
Phương pháp:
Em đọc hai dòng thơ cuối để trả lời câu hỏi.
Trả lời:
Đáp án: b) Chị chúc em có những ước mơ đẹp.
Câu 5 trang 40 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
a) Em thích hình ảnh so sánh nào trong bài thơ? Đánh dấu √ vào ô trước hình ảnh đó:
- Màu khăn tươi thắm mãi như lời ru vời vợi chẳng bao giờ cách xa.
- Cảnh buồm là tiếng gọi mặt biển và dòng sông.
- Bướm bay như lời hát.
- Con tàu là đất nước đưa ta tới bến xa.
b) Vì sao em thích hình ảnh so sánh đó?
Phương pháp:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Trả lời:
a) Màu khăn tươi thắm mãi như lời ru vời vợi chẳng bao giờ cách xa.
b) Em thích hình ảnh đó vì hình ảnh đã nói lên vai trò, tầm quan trọng của Đội. Chiếc khăn quàng đỏ gần gũi, thân thương và gắn bó như lời ru của mẹ. Nó sẽ gắn bó với chúng ta mãi.
Luyện tập
Câu 1 trang 40 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm để:
a) Nói về chiếc khăn quàng đỏ.
b) Nói về niềm vui của em khi trở thành đội viên.
Phương pháp:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm để:
a) Nói về chiếc khăn quàng đỏ:
- Màu khăn quàng đỏ thắm là màu của niểm tim, hy vọng.
- Chiếc khăn quàng đỏ thắm là người bạn đồng hành thân thiết của em.
b) Nói về niềm vui của em khi trở thành đội viên:
- Khi được đeo chiếc khăn quàng đỏ lên vai em thấy vô cùng tự hào.
- Mỗi ngày em đều nâng niu chiếc khăn quàng đỏ vì nó đánh dấu viêc em trở thành đội viên.
Câu 2 trang 40 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Em thích hình ảnh so sánh nào trong bài thơ? Vì sao?
Phương pháp:
Em tự liên hệ bản thân và nói lên cảm xúc của mình.
Trả lời:
Em thích hình ảnh so sánh “Con tàu là đất nước / Đưa ta tới bến xa”. Vì hình ảnh này chứa đầy niềm tin, hi vọng vào tương lai phía trước.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục