Xem thêm: Bài 4. Quả ngọt cuối mùa
Nội dung chính Quả ngọt cuối mùa:
Văn bản đề cập đến tình yêu thương của người bà và người cháu. Bà luôn dành những gì tốt đẹp nhất cho cháu. Cháu hiểu và rất yêu mến, kính yêu bà.
* Khởi động
Câu hỏi trang 20 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 - Kết nối tri thức: Đọc một số câu thơ về tình cảm gia đình.
Phương pháp:
Em đọc một số câu thơ về tình cảm gia đình. Có thể tham khảo qua sách báo, internet,....
Lời giải:
1.
Bài thơ Gia đình
Tác giả: Minh Loan
Nên một gia đình do trời định
Gặp nhau duyên số bà nguyệt se
Tình yêu vun đắp nén thành quả
Hạnh phúc vun vầy ta có ta.
Giữ gìn hạnh phúc là do ta
Hãy cố cùng nhau sống hiền hòa
Tấm lòng nhân đức sẽ được hưởng
Gia đình sum vầy lại hòa ca.
2.
Bài thơ Gia đình
Tác giả: Thái Bá Anh
Gia đình chỉ ước chữ bình an
Vợ đảm, con ngoan hạnh phúc tràn
Chẳng phải buồn tâm lo vẩn nạn
Không vì chút lợi cúi, xin, than
Người thương kẻ mến lòng nhân bản
Bạn hữu xa gần sống chứa chan
Dẫu biết đường đời không giới hạn
Đồng lòng chẳng ngại những gian nan.
* Đọc văn bản
Quả ngọt cuối mùa
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.
Giêng, Hai rét cửa như dao,
Nghe tiếng chào mào chống gậy ra trông
Nom Đoài rồi lại ngắm Đông
Bề lo sương táp, bề phòng chim ăn
Quả vàng nằm giữa cành xuân
Mải mê góp mặt, chuyên cần toả hương.
Bà ơi, thương mấy là thương
Vắng con xa cháu tóc sương da mồi
Bà như quả ngọt chín rồi
Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng.
(Võ Thanh An)
Từ ngữ
- Trảy (trẩy): hái, ngắt (quả).
- (Tháng) Giêng: tháng đầu tiên của một năm theo âm lịch.
- Đoài: phía tây.
* Trả lời câu hỏi
Câu 1 trang 21 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 - Kết nối tri thức: Tìm những chi tiết thể hiện tình yêu thương của bà dành cho con cháu.
Phương pháp:
Em đọc kĩ bài thơ để tìm câu trả lời.
Lời giải:
Những chi tiết thể hiện tình yêu thương của bà dành cho con cháu:
- Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.
- Vắng con xa cháu tóc sương da mồi.
Câu 2 trang 21 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 - Kết nối tri thức: Tìm nghĩa của mỗi cụm từ sau:
Phương pháp:
Em đọc kĩ các cụm từ và giải nghĩa thích hợp.
Lời giải:
Câu 3 trang 21 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 - Kết nối tri thức: Người cháu thương bà vì điều gì?
Phương pháp:
Em đọc kĩ đoạn thơ thứ hai của bài đọc để tìm câu trả lời:
“Bà ơi, thương mấy là thương
Vắng con xa cháu tóc sương da mồi
Bà như quả ngọt chín rồi
Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng.”
Lời giải:
Người cháu thương bà vì xa con, bà nay đã già đi, tóc đã bạc, da đã xuất hiện những chấm đồi mồi nhưng bà vẫn luôn yêu thương và nghĩ cho con cháu, có gì ngon bà vẫn phần các con.
Câu 4 trang 21 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 - Kết nối tri thức: Hai câu thơ “Bà như quả ngọt chín rồi/ Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng" ý nói gì? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em.
Phương pháp:
Em đọc kĩ hai câu thơ, suy nghĩ về ý nghĩa và chọn đáp án đúng.
Lời giải:
B. Tình cảm của bà giống như trái chín, càng thêm thời gian thì càng ngọt ngào.
Câu 5 trang 21 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 - Kết nối tri thức: Theo em, tác giả muốn nói điều gì qua bài thơ?
Phương pháp:
Em đọc kĩ bài thơ, suy nghĩ về nội dung câu chuyện qua đó thấy được điều tác giả muốn nói qua bài thơ.
Lời giải:
Theo em, tác giả muốn nói về tình yêu, sự hy sinh của bà đối với con cháu. Vì vậy người cháu cũng rất yêu và biết ơn bà. Qua đó nhắn nhủ người đọc cần biết yêu thương, trân trọng và biết ơn bà của mình.
* Học thuộc lòng bài thơ.
* Luyện tập theo văn bản đọc
Câu 1 trang 21 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 - Kết nối tri thức: Tìm các từ có nghĩa giống với từ trông trong những câu thơ sau:
Giêng, Hai rét cứa như dao,
Nghe tiếng chào mào chống gậy ra trông
Nom Đoài rồi lại ngắm Đông
Bề lo sương táp, bề phòng chim ăn.
Phương pháp:
Em đọc kĩ các câu thơ và tìm các từ có nghĩa giống với từ trông.
Lời giải:
Các từ có nghĩa giống với từ trông trong những câu thơ: nom, ngắm.
Câu 2 trang 21 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 - Kết nối tri thức: Tìm thêm từ có nghĩa giống với từ trông và đặt một câu với từ vừa tìm được.
Phương pháp:
Em tiến hành tìm các từ có nghĩa giống với từ trông và đặt câu với từ thích hợp.
Lời giải:
- Từ có nghĩa giống với từ trông: Nhìn, ngắm, xem,...
- Đặt câu:
+ Các du khách đang chăm chú ngắm cảnh.
+ Cả nhà cùng xem phim.
+ Chị An đang nhìn những bông hoa mới nở.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục