Bài 6.1 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
B. Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có cùng số lớp electron,
C. Các nguyên tố khí hiếm đều rất khó hoặc không kết hợp với nguyên tố khác hợp thành hợp chất.
D. Hợp chất tạo bởi các nguyên tố khí hiếm đều ở thể khí.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A sai vì He là khí hiếm chỉ có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
B sai vì số lớp electron của các khí hiếm là khác nhau.
D sai vì khí hiếm gần như không kết hợp với các nguyên tố khác tạo hợp chất.
Bài 6.2 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Hãy chọn phát biểu đúng để hoàn thành câu sau: Để có số electron ở lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng
A. nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
B. nhận thêm electron vào lớp electron ngoài cùng.
C. nhường electron hoặc nhận electron để lớp electron ngoài cùng đạt trạng thái bền (8 electron).
D. nhường electron hoặc nhận electron hoặc góp chung electron.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Để có số electron ở lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử của nguyên tố có khuynh hướng nhường electron hoặc nhận electron hoặc góp chung electron.
Bài 6.3 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
B. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
C. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
D. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
Phương pháp:
- Liên kết ion được hình thành giữa các nguyên tử kim loại và nguyên tử phi kim, nguyên tử kim loại nhường electron, trở thành ion dương, nguyên tử phi kim nhận electron từ kim loại, trở thành ion âm. Các ion trái dấu hút nhau tạo thành liên kết trong hợp chất ion.
⇨ Liên kết ion được hình thành bởi lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
A, B sai vì nguyên tử của nguyên tố phi kim không tạo ion dương.
C sai vì nguyên tử của nguyên tố kim loại chỉ nhường electron.
Bài 6.4 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên tố tạo ion âm đều là nguyên tố phi kim.
B. Nguyên tố tạo ion dương có thể là nguyên tố kim loại hoặc nguyên tố phi kim.
C. Để tạo ion dương thì nguyên tố phi kim sẽ nhường electron.
D. Để tạo ion âm thì nguyên tố kim loại sẽ nhận electron.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
B sai vì nguyên tố kim loại không tạo ion âm.
C sai vì nguyên tố phi kim không nhường electron.
D sai vì nguyên tố kim loại không nhận electron.
Bài 6.5 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron lớp ngoài cùng.
B. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
C. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp ngoài cùng.
D. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A sai vì nguyên tố phi kim nhận electron.
C sai vì nguyên tố kim loại không nhận thêm electron.
D sai vì nguyên tử của nguyên tố hóa học nhường electron sẽ tạo thành ion dương.
Bài 6.6 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Liên kết trong các phân tử đơn chất thường là liên kết cộng hóa trị.
B. Sau khi các nguyên tử liên kết với nhau, số electron lớp ngoài cùng sẽ giống nguyên tố khí hiếm.
C. Liên kết giữa các nguyên tố phi kim thường là liên kết cộng hóa trị.
D. Liên kết giữa nguyên tố kim loại và nguyên tố phi kim đều là liên kết ion.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D sai vì có một số trường hợp đặc biệt liên kết giữa nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim là liên kết cộng hóa trị vú dụ AlCl3.
Bài 6.7 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Ở điều kiện thường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các hợp chất ở thể rắn đều là chất ion.
B. Chất cộng hóa trị luôn ở thể rắn.
C. Chất chỉ có liến kết cộng hóa trị là chất cộng hóa trị và luôn ở thể khí.
D. Hợp chất có chứa kim loại thường là chất ion.
Phương pháp:
- Chất được tạo bởi các ion dương và ion âm được gọi là chất ion.
- Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị được gọi là chất cộng hóa trị.
- Ở điều kiện thường, chất ion thường ở thể rắn, chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A sai vì hợp chất cộng hóa trị cũng ở thể rắn, ví dụ đường, iodine…
B, C sai vì hợp chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí.
Bài 6.8 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hợp chất chỉ có liên kết cộng hóa trị là chất cộng hóa trị.
B. Hợp chất chỉ có liên kết ion là chất ion.
C. Một số hợp chất có cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
D. Ở điều kiện thường, hợp chất ở thể rắn là chất ion.
Phương pháp:
- Chất được tạo bởi các ion dương và ion âm được gọi là chất ion.
- Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị được gọi là chất cộng hóa trị.
- Ở điều kiện thường, chất ion thường ở thể rắn, chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Đáp án D không đúng, vì hợp chất ở thể rắn có thể là chất cộng hóa trị (đường, paraffin, …)
Bài 6.9 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều bền với nhiệt.
B. Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều tan tốt trong nước.
C. Khi các chất ion và chất cộng hóa trị tan trong nước đều tạo dung dịch có khả năng dẫn điện được.
D. Các chất ion luôn ở thể rắn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A sai vì một số hợp chất cộng hóa trị kém bền với nhiệt.
B sai vì nhiều hợp chất khó tan hoặc không tan trong nước.
C sai vì có hợp chất tan trong nước tạo dung dịch không có khả năng dẫn điện.
Bài 6.10 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Có các phát biểu sau:
(a) Tất cả các chất ion đều ở thể rắn.
(b) Tất cả các chất ion đều tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
(c) Khi đun sodium chloride rắn ở nhiệt độ cao sẽ được sodium chloride lỏng dẫn điện.
(d) Đường tinh luyện và muối ăn đều là chất rắn tan được trong nước tạo dung dịch dẫn điện.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
(d) sai vì dung dịch nước đường không dẫn điện.
Bài 6.11 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Có các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, các chất ion ở thể rắn.
(b) Ở điều kiện thường, các hợp chất ở thể lỏng đều là chất cộng hóa trị.
(c) Hợp chất của kim loại khó bay hơi, khó nóng chảy, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn được điện.
(d) Hợp chất chỉ gồm các nguyên tố phi kim thường dễ bay hơi, kém bền với nhiệt.
(e) Hợp chất tan được trong nước thành dung dịch không dẫn điện thường là chất cộng hóa trị
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Cả 5 phát biểu đều đúng.
Bài 6.12 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Có các phát biểu sau:
(a) Trong hợp chất, kim loại luôn nhường electron, phi kim luôn nhận electron.
(b) Để có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng thì nguyên tử aluminium hoặc nhường 3 electron hoặc nhận 5 electron.
(c) Liên kết trong hợp chất tạo bởi magnesium và chlorine là liên kết ion.
(d) Trong phân tử, hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O chỉ có liên kết cộng hóa trị.
(e) Khi tạo liên kết hóa học, nguyên tử chlorine chỉ tạo ion âm bằng cách nhận thêm 1 electron.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các phát biểu đúng là (c); (d).
Bài 6.13 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Điền đầy đủ các từ hoặc các cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Để tạo ion dương thì (1) … sẽ (2) … Số electron (3) … bằng (4) …
b) Để tạo ion âm thì (5) … sẽ (6) … Số electron (7) … bằng (8) …
Lời giải:
a) Để tạo ion dương thì (1) kim loại sẽ (2) nhường electron. Số electron (3) nhường bằng (4) số electron lớp ngoài cùng.
Điền đầy đủ các từ hoặc các cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Chất ion luôn chứa nguyên tố (1) … ở điều kiện thường luôn ở (2) …
b) Ở điều kiện thường, chất ở thể khí luôn là (3) … Chất này có thể (4) … tạo dung dịch có khả năng (5) …
Lời giải:
a) Chất ion luôn chứa nguyên tố (1) kim loại, ở điều kiện thường luôn ở (2) thể rắn.
b) Ở điều kiện thường, chất ở thể khí luôn là (3) chất cộng hóa trị. Chất này có thể (4) tan được trong nước, tạo dung dịch có khả năng (5) dẫn điện hoặc không dẫn điện.
Bài 6.15 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Magnesium oxide (gồm 1 nguyên tử magnesium và 1 nguyên tử oxygen) có nhiều ứng dụng trong đời sống. Nó là thành phần chính trong các lò sản xuất sắt, thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng,… Em hãy cho biết thêm các ứng dụng khác của magnesium oxide. Vẽ sơ đồ hình thành phân tử magnesium oxide và tính khối lượng phân tử của nó.
Lời giải:
- Các ứng dụng khác của magnesium oxide: Xử lí đất, nước ngầm, xử lí nước thải, xử lí nước uống bằng cách ổn định độ pH. Magnesium oxide còn được sử dụng làm thuốc dịu cơn đau, ợ nóng và chua của chứng đau dạ dày, khó tiêu, ổn định tính acid của dạ dày,…
- Sơ đồ hình thành liên kết tạo ra phân tử magnesium oxide:
- Khối lượng phân tử magnesium oxide = 24 + 16 = 40 (amu).
Bài 6.16 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Hãy liệt kê 2 chất khó bay hơi, khó nóng chảy, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện.
Phương pháp:
- Chất được tạo bởi các ion dương và ion âm được gọi là chất ion.
- Ở điều kiện thường, chất ion thường ở thể rắn.
- Chất ion khó bay hơi, khó nóng chảy, khi tan vào nước tạo dung dịch dẫn được điện
Lời giải:
Chất khó bay hơi, khó nóng chảy, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn được điện là chất ion.
Ví dụ hai chất có tính chất trên là:
+ Muối ăn (sodium chloride, NaCl) gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl.
+ Calcium chloride (CaCl2) gồm 1 nguyên tử Ca và 2 nguyên tử Cl.
Bài 6.17 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Trong giấm gạo có chứa 7% đến 20% acetic acid (phân tử gồm 2 nguyên tử carbon, 4 nguyên tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen). Theo em, acetic acid là chất ion hay chất cộng hóa trị? Tính khối lượng phân tử của hợp chất này.
Lời giải:
Phân tử acetic acid là chất cộng hóa trị do phân tử gồm các nguyên tố phi kim, điều kiện thường ở thể lỏng.
Khối lượng phân tử acetic acid là: 12 . 2 + 1 . 4 + 16 . 2 = 60 (amu).
Bài 6.18 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Phân tử (A) có khối lượng phân tử > 30 amu, thể khí, là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính. Trong phân tử (A) có loại liên kết gì? Vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử (A).
Lời giải:
Chất (A) có khối lượng phân tử > 30 amu, thể khí, là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính vậy (A) là carbon dioxide.
Carbon dioxide thể khí, được tạo thành từ các nguyên tử phi kim liên kết trong phân tử carbon dioxide là liên kết cộng hóa trị.
Sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử carbon dioxide:
Bài 6.19 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Hãy liệt kê 3 phân tử đều tạo từ một nguyên tố T và đều có khối lượng phân tử nhỏ hơn 50 amu. Trong đó gồm: 1 phân tử đơn chất, 1 phân tử hợp chất có liên kết ion và 1 phân tử hợp chất có liên kết cộng hóa trị. Tính khối lượng các phân tử trên.
Lời giải:
Nguyên tố T là oxygen.
+ Phân tử đơn chất là khí oxygen (gồm 2 nguyên tử oxygen), khối lượng phân tử là:
16 . 2 = 32 (amu).
+ Phân tử hợp chất có liên kết cộng hóa trị là carbon dioxide (gồm 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O), khối lượng phân tử là: 12 + 16 . 2 = 44 (amu).
Bài 6.20 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Trong quả nho chín có chứa nhiều glucose. Phân tử glucose gồm có 6 nguyên tử carbon, 12 nguyên tử hydrogen và 6 nguyên tử oxygen. Theo em, trong phân tử glucose có liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị? Giải thích và tính khối lượng phân tử glucose.
Lời giải:
Các nguyên tố trong phân tử glucose chỉ gồm các nguyên tố phi kim nên trong phân tử glucose chỉ có liên kết cộng hóa trị.
Khối lượng phân tử: 12 . 6 + 1 . 12 + 16 . 6 = 180 (amu).
Bài 6.21 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Hợp chất B có trong “muối i-ốt” được sử dụng trong thuốc điều trị bệnh cường giáp, nấm da và dùng làm thực phẩm chức năng,… Vậy B là chất ion hay chất cộng hóa trị? Cho biết khối lượng phân tử của B.
Lời giải:
(B) là potassium iodide. Trong phân tử (B) có liên kết ion nên (B) là hợp chất ion.
Phân tử (B) gồm 1 nguyên tử K (potassium) và 1 nguyên tử I (iodine).
Khối lượng phân tử (B) là: 39 + 127 = 166 (amu).
Bài 6.22 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Để pháo hoa có nhiều màu sắc khác nhau, người ta sẽ cho vào thuốc pháo các chất phụ gia tạo màu. Các chất phụ gia này thường là các muối của một số kim loại, trong đó có muối D gồm 1 nguyên tử kim loại M và 2 nguyên tử Cl; biết D có khối lượng phân tử là 135 amu. Tra bảng tuần hoàn, hãy xác định kim loại M. Trong phân tử muối D có loại liên kết gì? Giải thích.
Phương pháp:
- Liên kết ion được hình thành giữa các nguyên tử kim loại và nguyên tử phi kim, nguyên tử kim loại nhường electron, trở thành ion dương, nguyên tử phi kim nhận electron từ kim loại, trở thành ion âm. Các ion trái dấu hút nhau tạo thành liên kết trong hợp chất ion.
Lời giải:
Khối lượng phân tử (D) = khối lượng nguyên tử (M) + x. khối lượng nguyên tử (Cl)
Với x là số nguyên tử Cl.
Thay số vào ta được: 135 = khối lượng nguyên tử (M) + x . 35,5
+ Với x = 2, khối lượng nguyên tử (M) = 64 amu (thỏa mãn).
Vậy M là Cu.
Vì phân tử (D) chứa Cu và Cl nên trong phân tử (D) có liên kết ion.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục