Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 trang 96

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 9.13, 9.14, 9.15, 9.16, 9.17 trang 96 SGK Toán lớp 11 Kết Nối Tri Thức tập 2. Phương trình chuyển động của một hạt được cho bởi s(t) = 10 + 0,5sin (2nt + n/5) trong đó s tính bằng centimét và t tính bằng giây. Tính gia tốc của hạt tại thời điểm t = 5 giây (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Bài 9.13 trang 96 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}{e^x}.\) Tính \(f''\left( 0 \right).\)

Phương pháp:

Giả sử hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm tại mỗi điểm \(x \in \left( {a;b} \right).\) Nếu hàm số \(y' = f'\left( x \right)\) lại có đạo hàm tại x thì ta gọi đạo hàm của \(y'\) là đạo hàm cấp hai của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại x, kí hiệu là \(y''\) hoặc \(f''\left( x \right).\)

Lời giải:

Với f(x) = x2ex, ta có:

f'(x) = (x2)' . ex + x2 . (ex)' = 2x.ex + x2.ex.

f''(x) = (2ex + 2x.ex) + (2x.ex + x2.ex) = 4xex + 2ex + x2ex.

Vậy f''(0) = 4 . 0 . e0 + 2 . e0 + 0. e0 = 2.

Bài 9.14 trang 96 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2

Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

a) \(y = \ln \left( {x + 1} \right);\)             

b) \(y = \tan 2x.\)

Phương pháp:

Giả sử hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm tại mỗi điểm \(x \in \left( {a;b} \right).\) Nếu hàm số \(y' = f'\left( x \right)\) lại có đạo hàm tại x thì ta gọi đạo hàm của \(y'\) là đạo hàm cấp hai của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại x, kí hiệu là \(y''\) hoặc \(f''\left( x \right).\)

Lời giải:

a) Ta có y' = (ln(x+1))' = 

b) Ta có y' = (tan2x)' =

 

 

Bài 9.15 trang 96 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2

Cho hàm số \(P\left( x \right) = a{x^2} + bx + 3\) (a, b là hằng số). Tìm a, b biết \(P'\left( 1 \right) = 0\) và \(P''\left( 1 \right) =  - 2.\)

Phương pháp:

Giả sử hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm tại mỗi điểm \(x \in \left( {a;b} \right).\) Nếu hàm số \(y' = f'\left( x \right)\) lại có đạo hàm tại x thì ta gọi đạo hàm của \(y'\) là đạo hàm cấp hai của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại x, kí hiệu là \(y''\) hoặc \(f''\left( x \right).\)

Lời giải:

Ta có:

P'(x) = 2ax + b

P''(x) = 2a

Do P'(1) = 0 và P''(1) = –2 nên ta có:

Bài 9.16 trang 96 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2{\sin ^2}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right).\) Chứng minh rằng \(\left| {f''\left( x \right)} \right| \le 4\) với mọi x.

Phương pháp:

Giả sử hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm tại mỗi điểm \(x \in \left( {a;b} \right).\) Nếu hàm số \(y' = f'\left( x \right)\) lại có đạo hàm tại x thì ta gọi đạo hàm của \(y'\) là đạo hàm cấp hai của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại x, kí hiệu là \(y''\) hoặc \(f''\left( x \right).\)

Lời giải:

Ta có:

Vậy |f''(x)| ≤ 4 với mọi x.Vậy |f''(x)| ≤ 4 với mọi x.

Bài 9.17 trang 96 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2

Phương trình chuyển động của một hạt được cho bởi \(s\left( t \right) = 10 + 0,5\sin \left( {2\pi t + \frac{\pi }{5}} \right),\) trong đó s tính bằng centimét và t tính bằng giây. Tính gia tốc của hạt tại thời điểm t = 5 giây (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Phương pháp:

Sử dụng công thức \(a = s''\)

Lời giải:

Vận tốc tại thời điểm t là:

Gia tốc tức thời của vật tại thời điểm t là:

Tại thời điểm t = 5 giây, gia tốc của vật là:

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan