Bài 1 trang 113 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Mỗi hình tam giác chỉ có một đường cao.
b) Hai đáy của hình thang song song với nhau.
c) Các bán kính của một hình tròn dài bằng nhau.
Phương pháp:
Áp dụng các tính chất về hình tam giác, hình thang, hình tròn.
Lời giải:
a) Mỗi hình tam giác chỉ có một đường cao. S
b) Hai đáy của hình thang song song với nhau. Đ
c) Các bán kính của một hình tròn dài bằng nhau. Đ
Giải thích
Mỗi hình tam giác có 3 đường cao.
Bài 2 trang 113 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Nêu tên các hình tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều trong các hình dưới đây
Phương pháp:
Dựa vào tính chất của các tam giác:
- Hình tam giác có một góc vuông là tam giác vuông.
- Hình tam giác có một góc tù là tam giác tù.
- Hình tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn.
- Hình tam giác có ba góc 60° là tam giác đều.
Lời giải:
Tam giác nhọn: tam giác KLM.
Tam giác vuông: tam giác ABC
Tam giác tù: tam giác STU
Tam giác đều: tam giác DEG.
Bài 3 trang 113 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Thay .?. bằng công thức phù hợp.
a) Hình tam giác có S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao.
b) Hình thang có S là diện tích; a, b là độ dài hai đáy; h là chiều cao.
c) Hình tròn có C là chu vi, S là diện tích, r và d lần lượt là bán kính, đường kính.
Phương pháp:
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy độ dài bán kính nhân với chính nó rồi nhân với số 3,14.
\(S = r \times r \times 3,14\)
- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy độ dài của bán kính nhân với 2 rồi nhân với số 3,14.
\(C = 2 \times r \times 3,14\)
Lời giải:
c) C = r × 2 × 3,14
S = r × r × 3,14
Bài 4 trang 114 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Một bồn hoa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau để trồng hai loại hoa (xem hình). Bản vẽ của bồn hoa ở hình bên có tỉ lệ \(\frac{1}{{100}}\).
a) Tính bán kính thật của bồn hoa.
b) Trên thực tế, diện tích trồng mỗi loại hoa là bao nhiêu mét vuông?
Phương pháp:
Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Lời giải:
a) Bán kính thật của bồn hoa là:
3 × 100 = 300 (cm) = 3 m
Diện tích bồn hoa là:
3 × 3 × 3,14 = 28,26 (m2)
Trên thực tế, diện tích trồng mỗi loại hoa là:
28,26 : 2 = 14,13 (m2)
Đáp số: a) 3 m
b) 14,13 m2
Bài 5 trang 114 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Một bạn đã tô màu hình dưới đây. Hãy tính diện tích phần tô màu.
Phương pháp:
- Tính diện tích phần tô màu = Diện tích hình chữ nhật lớn – diện tích hình tam giác.
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật bao quanh là:
10 × 5 = 50 (cm2)
Do hình 1 và 2 có đáy và chiều cao bằng nhau nên diện tích 2 hình bằng nhau
Vậy diện tích hình 1 và hình 2 là:
× 2 = 25 (cm2)
Diện tích hình 3 là:
= 5 (cm2)
Diện tích hình 4 là:
= 1 (cm2)
Diện tích phần tô màu là:
50 – 25 – 5 – 1 = 19 (cm2)
Đáp số: 19 cm2
Khám phá trang 114 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Đà điểu là loài chim lớn nhất và không biết bay. Một con đà điểu cân nặng 120 kg, quả trứng của nó cân nặng 1,2 kg. Khối lượng con đà điểu gấp bao nhiêu lần khối lượng quả trứng?
Phương pháp:
Tìm tỉ số giữa khối lượng con đà điểu và khối lượng quả trứng.
Lời giải:
Khối lượng con đà điểu gấp số lần khối lượng quả trứng là:
120 : 1,2 = 100 (lần)
Đáp số: 100 lần
Bài 7 trang 114 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Hai đơn vị đo dài liền kề (m, dm, cm, mm), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
b) Hai đơn vị đo khối lượng liền kề (tấn, tạ, yến, kg), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
c) Hai đơn vị đo diện tích liền kề (m2, dm2, cm2, mm2), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
Phương pháp:
Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo.
Lời giải:
a) Hai đơn vị đo độ dài liền kề (m, dm, cm, mm), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. Đ
b) Hai đơn vị đo khối lượng liền kề (tấn, tạ, yến, kg) đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. Đ
c) Hai đơn vị đo diện tích liền kề (m2, dm2, cm2, mm2), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. S
Giải thích
Hai đơn vị đo diện tích liền kề (m2, dm2, cm2, mm2), đơn vị lớn hơn gấp 100 lần đơn vị bé hơn.
Bài 8 trang 115 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Số?
a) 1 km = .?. m
1 kg = .?. g
1 l = .?. ml
b) 1 km2 = .?. ha
1 ha = .?. m2
1 km2 = .?. m2
c) 1 thế kỉ = .?. năm
1 giờ = .?. phút
1 phút = .?. giây
Phương pháp:
Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo hoặc dựa vào bảng đơn vị đo.
Lời giải:
a) 1 km = 1 000 m 1 kg = 1 000 g 1 l = 1 000 ml |
b) 1 km2 = 100 ha 1 ha = 10 000 m2 1 km2 = 1 000 000 m2 |
c) 1 thế kỉ = 100 năm 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây |
Bài 9 trang 115 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Số?
a) 2,1 m = .?. cm
38,50 m = .?. km
204 mm = .?. m
b) 4,7 km2 = .?. ha
6,2 ha = .?. m2
11 095 m2 = .?. ha
c) 1 tấn 6 tạ = .?. tạ
5 tấn 170 kg = .?. tấn
2 l 20 ml = .?. l
Phương pháp:
Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo hoặc dựa vào bảng đơn vị đo.
Lời giải:
a) 2,1 m = 210 cm
38,50 m = 0,0385 km
204 mm = 0,204 m
b) 4,7 km2 = 470 ha
6,2 ha = 0,062 km2
11 095 m2 = 1,1095 ha
c) 1 tấn 6 tạ = 16 tạ
5 tấn 170 kg = 5,17 tấn
2 l 20 ml = 2,02 l.
Bài 10 trang 115 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
m, km hay ha?
Hồ Tây ở Hà Nội có diện tích khoảng 500 .?. và chu vi khoảng 18 .?. Nơi sâu nhất của Hồ Tây khoảng 2,3 .?.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức về các đơn vị đo để điền đơn vị đo thích hợp.
Lời giải:
Hồ Tây ở Hà Nội có diện tích khoảng 500 ha và chu vi khoảng 18 km. Nơi sâu nhất của Hồ Tây khoảng 2,3 m.
Bài 11 trang 115 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Mẹ dùng 3 kg bột để làm bánh ít nhân đậu và bánh ít nhân dừa. Khối lượng bột làm bánh nhân đậu nhiều gấp 3 lần bánh nhân dừa. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiêu ki-lô-gam bột để làm mỗi loại bánh?
Phương pháp:
- Vẽ sơ đồ.
- Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
Lời giải:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Giá trị của một phần hay số bột mẹ dùng để làm bánh ít nhân đậu là:
3 : 4 = 0,75 (kg)
Số bột mẹ dùng để làm bánh ít nhân dừa là:
3 – 0,75 = 2,25 (kg)
Đáp số: Bánh ít nhân đậu: 0,75 kg
Bánh ít nhân dừa: 2,25 kg
Hoạt động thực tế trang 115 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Số?
Theo đề nghị của một số tổ chức y tế, khối lượng cặp sách của học sinh không nên vượt quá 0,1 khối lượng cơ thể. Như vậy, cặp sách của em chỉ nên có khối lượng tối đa là .?. kg.
Phương pháp:
- Tính khối lượng cặp sách = khối lượng cơ thể x 0,1.
Lời giải:
Khối lượng cặp sách = 0,1 × số cân nặng của em (kg).
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan