Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 5 KNTT trang 116, 117, 118, 119 tập 1

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1, 2, 3 trang 116, bài 4 trang 116, bài 1, 2 trang 117, bài 3, 4 trang 118, bài 1 trang 118, bài 2, 3, 4 trang 119 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1. a) Vẽ vào vở các hình tam giác sau và vẽ đường cao lần lượt ứng với đáy BC, EG và IK của mỗi hình tam giác đó. b) Tính diện tích các hình tam giác ở câu a trong trường hợp mỗi ô vuông có cạnh 2,5 cm.

Bài 1 trang 116 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

a) Vẽ vào vở các hình tam giác sau và vẽ đường cao lần lượt ứng với đáy BC, EG và IK của mỗi hình tam giác đó.

b) Tính diện tích các hình tam giác ở câu a trong trường hợp mỗi ô vuông có cạnh 2,5 cm.

Phương pháp:

a) HS vẽ hình theo yêu cầu ở đề bài

b) Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải:

a)

Tam giác HIK có đường cao trùng với cạnh HI.

b) Tính diện tích các hình tam giác ở câu a trong trường hợp mỗi ô vuông có cạnh 2,5 cm:

Bài 2 trang 116 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Chọn câu trả lời đúng.

Trong hình bên, biết hình tròn bé nhất có bán kính 50 cm, hình tròn lớn nhất có bán kính 200 cm.

a) Đường kính mỗi hình tròn màu xanh lá cây là:

A. 100 cm                              

B. 150 cm                              

C. 400 cm                            

D. 300 cm

b) Chu vi hình tròn lớn nhất gấp mấy lần chu vi hình tròn bé nhất?

A. 2 lần                                  

B. 3 lần                             

C. 4 lần                             

D. 5 lần

Phương pháp:

a) Đường kính của mỗi hình tròn xanh lá = bán kính của hình tròn lớn nhất – bán kính của hình tròn bé nhất.

b) Tính chu vi của từng hình tròn.

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

Bán kính hình tròn màu xanh lá cây là:

200 – 50 = 150 (cm)

Đáp số: 150 cm

b) Đáp án đúng là: C

Chu vi hình tròn lớn nhất là:

3,14 × 200 × 2 = 1 256 (cm)

Chu vi hình tròn bé nhất là:

3,14 × 50 × 2 = 314 (cm)

Chu vi hình tròn lớn nhất gấp chu vi hình tròn bé nhất số lần là:

1 256 : 314 = 4 (lần)

Đáp số: 4 lần

Bài 3 trang 116 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Một cái ao dạng nửa hình tròn có kích thước như hình vẽ. Tính chu vi cái ao.

Phương pháp:

- Chu vi hình tròn = đường kính x 3,14

- Tìm nửa chu vi hình tròn

- Chu vi cái cái ao = Nửa chu vi hình tròn đường kính 12 m + đường kính hình tròn

Lời giải:

Chu vi của hình tròn đường kính 12 m là:

3,14 × 12 = 37,68 (m)

Chu vi cái ao là:

37,68 : 2 = 18,84 (m)

Đáp số: 18,84 m

Bài 4 trang 116 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Bạn Rô-bốt nói đúng hay sai?

Phương pháp:

- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- Chiều cao là đoạn thẳng hạ từ đỉnh vuông góc với đáy.

Lời giải:

Bạn Rô-bốt nói đúng. Vì đường cao và cạnh đáy không đổi.

Bài 1 trang 117 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

a) Vẽ vào vở các hình sau.

b) Tinh diện tích hình thang ABCD ở câu a, biết rằng mỗi ô vuông có cạnh 2,5 cm.

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang: S = \(\frac{{\left( {a + b} \right) \times h}}{2}\)

trong đó S là diện tích; a,b là độ dài hai đáy; h là chiều cao.

Lời giải:

a) Học sinh vẽ vào vở các hình theo mẫu.

b)

Độ dài đáy bé:

2,5 × 3 = 7,5 (cm)

Độ dài đáy lớn:

2,5 × 7 = 17,5 (cm)

Độ dài chiều cao:

2,5 × 4 = 10 (cm)

Diện tích hình thang ABCD là: 

Đáp số: 125 cm2


Bài 2 trang 117 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Số?

Phương pháp:

Diện tích hình thang ABCD = [(đáy lớn + đáy nhỏ) x chiều cao] : 2

Diện tích hình tam giác AED = (độ dài đáy x chiều cao) : 2

Diện tích mảnh đất ABCDE = diện tích hình thang ABCD + diện tích hình tam giác AED

Lời giải:

Bài 3 trang 118 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình bên, biết:

AD = 64 m;

AE = 72 m;

BE = 26 m;

GC = 30 m.

Phương pháp:

Diện tích hình thang ABGD = \(\frac{{(BG + AD) \times AE}}{2}\)

Diện tích tam giác vuông BGC = \(\frac{{BG \times GC}}{2}\)

Diện tích mảnh đất = Diện tích hình thang ABGD + Diện tích tam giác vuông BGC

Lời giải:

Độ dài cạnh BG là:

26 + 64 = 90 (m)

Diện tích hình thang ABGD là:

Diện tích tam giác BGC là:

Diện tích mảnh đất là:

5 544 + 1 350 = 6 894 (m2)

Đáp số: 6 894 m2

Bài 4 trang 118 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Chọn câu trả lời đúng.

Diện tích phần màu xanh trong hình bên là:

A. 13,76 cm2                              

B. 114,24 cm                       

C. 50,214 cm2                        

D. 136,96 cm2

Phương pháp:

- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

- Diện tích hình tròn = 3,14 x bán kính x bán kính

- Diện tích phần màu xanh = diện tích hình vuông – diện tích hình tròn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Diện tích hình vuông là:

8 × 8  = 64 (cm2)

Bán kính hình tròn là:

8 : 2 = 4 (cm)

Diện tích hình tròn là:

3,14 × 4 × 4 = 50,24 (cm2)

Diện tích phần màu xanh trong hình là:

64 – 50,24 = 13,76 (cm2)

Đáp số: 13,76 cm2

Bài 1 trang 118 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Số?

Cho hình vuông ABCD như hình bên và DE = EG = GH = HK = KC = 1,3 cm.

a) Diện tích hình thang ABCK là ....?.... cm2.

b) Diện tích hình tam giác AKD gấp ....?..... lần diện tích hình tam giác ADE.

Phương pháp:

Diện tích hình thang = [(đáy lớn + bé) x chiều cao] : 2

Diện tích hình tam giác = (độ dài đáy x chiều cao) : 2

Lời giải:

a) Diện tích hình thang ABCK là 25,35 cm2.

b) Diện tích hình tam giác AKD gấp 4 lần diện tích hình tam giác ADE.

a)

Diện tích hình thanh ABCK là:

Đáp số: 25,35 cm2

b) Tam giác AKD và tam giác ADE có:

Đường cao AD chung

Cạnh DK gấp cạnh DE 4 lần.

Vậy diện tích tam giác AKD gấp 4 lần diện tích tam giác ADE

Bài 2 trang 119 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Bạn Việt dùng đất sét để nặn hình tam giác, hình thang và hình tròn với kích thước như hình dưới đây. Hỏi hình nào có diện tích bé nhất, hình nào có diện tích lớn nhất?

Phương pháp:

Diện tích hình thang = [(đáy lớn + đáy bé) x chiều cao] : 2

Diện tích hình tam giác = (độ dài đáy x chiều cao) : 2

Diện tích hình tròn = bán kính x bán kính x 3,14

Lời giải:

Diện tích hình tam giác là:

Diện tích hình tròn là:

3,14 × 5 × 5 = 78,5 (cm2)

Diện tích hình thang là:

So sánh: 18 cm2 < 24,5 cm2 < 78,5 cm2

Vậy hình thang có diện tích bé nhất, hình tròn có diện tích lớn nhất.

Bài 3 trang 119 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Tìm số thập phân thích hợp.

Một rô-bốt cắt được ba mảnh vải màu xanh, đỏ và vàng như hình dưới đây. Tổng diện tích ba mảnh vải đó là ? cm2.

Phương pháp:

Diện tích hình thang = [(đáy lớn + đáy bé) x chiều cao] : 2

Diện tích hình tròn = 3,14 x bán kính x bán kính x 3,14

Diện tích mảnh vải màu xanh = diện tích mảnh vải màu đỏ = diện tích hình thang – diện tích nửa hình tròn đường kính 3 dm.

Diện tích mảnh vải màu vàng = (độ dài đáy x chiều cao) : 2

Lời giải:

Diện tích hình thang bao ngoài là:

Bán kính hình tròn bên trong là:

3 : 2 = 1,5 (dm)

Diện tích nửa hình tròn bên trong là:

(3,14 × 1, 5 × 1,5) : 2 = 3,5325 (dm2)

Diện tích phần giấy màu xanh là:

17,5 – 3,5325 = 13,9675 (dm2)

Diện tích phần giấy màu đỏ bằng diện tích phần giấy màu xanh và bằng 13,9675 dm2

Diện tích tam giác màu vàng là:

Tổng diện tích 3 mảnh vải là:

13,9675 + 13,9675 + 0,5 = 28,435 (dm2)

Đáp số: 28,435 dm2

Bài 4 trang 119 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Đ, S?

Phương pháp:

Đường kính = bán kính x 2

Chu vi hình tròn = đường kính x 3,14

Lời giải:

a) Đường kính của hình tròn màu đỏ gấp hai lần đường kính của hình tròn màu xanh. Đ

b) Chu vi của hình tròn màu đỏ cũng gấp hai lần chu vi của hình tròn màu xanh. Đ

Giải thích:

Chu vi của hình tròn màu xanh là: C = 3,14 × a × 2

Chu vi của hình tròn màu đỏ là: C = 3,14 × a × 2 × 2

Vậy chu vi của hình tròn màu đỏ gấp hai lần chu vi của hình tròn màu xanh.

Sachbaitap.com

Bài viết liên quan