Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 5 KNTT trang 120, 121, 122 tập 1

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1, 2, 3 trang 120, bài 4 trang 121, bài 1, 2, 3 trang 121, bài 4 trang 122, bài 1, 2, 3, 4 trang 122 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1. Khi so sánh hai số 17,1 và và 9,725, Việt so sánh như sau: “Vì số 17,1 có 3 chữ số. Trong khi số 9,725 có tới 4 chữ số nên số 17,1 bé hơn số 9,725”. Hãy nhận xét cách so sánh của Việt.

Bài 1 trang 120 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.

Phương pháp:

Để đọc số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy” rồi đọc phần thập phân

Lời giải:

Bài 2 trang 120 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Số?

Lời giải:

a) 8mm = 0,008 m

b) 17ml = 0,017 l

c) 500 g = 0,5 kg

Bài 3 trang 120 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Đ, S?

Phương pháp:

Các chữ số thuộc phần thập phân theo thứ tự từ trái sang phải thuộc các hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, ....

Lời giải:

Bài 4 trang 121 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Nêu số thập phân thích hợp với số đo chiều cao (theo đơn vị mét) của mỗi bạn. Sau đó cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó.

Phương pháp:

- Xác định chiều cao của mỗi bạn theo đơn vị cm

- Viết số đó dưới dạng số thập phân theo đơn vị mét; xác định phần nguyên, phần thập phân của mỗi số đo.

Lời giải:

Bạn

Chiều cao

Phần nguyên

Phần thập phân

1

1,56 m

1

56

2

0,9 m

0

9

3

1,25 m

1

25

Bài 1 trang 121 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

>, <, = ?

Phương pháp:

So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

a) 18,99 < 20,17

Giải thích:

So sánh phần nguyên có:

+ Chữ số hàng chục: 1 < 2. Vậy 18,99 < 20,17

b) 70,8 = 70,8

Giải thích:

So sánh phần nguyên:

+ Chữ số hàng chục: 7 = 7

+ Chữ số hàng đơn vị: 0 = 0

So sánh phần thập phân:

+ Chữ số hàng phần mười: 8 = 8

Vậy: 70,8 = 70,8

c) 100,10 = 100,1

So sánh phần nguyên:

+ Chữ số hàng trăm: 1 = 1

+ Chữ số hàng chục: 0 = 0

+ Chữ số hàng đơn vị: 0 = 0

So sánh phần thập phân:

+ Chữ số hàng phần mười: 1 = 1

+ Chữ số hàng phần trăm: 0 = 0 (do chữ số 0 ngoài cùng bên phải phần thập phân có thể thêm, bớt mà không thay đổi giá trị)

Vậy: 100,10 = 100,1

Bài 2 trang 121 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Khi so sánh hai số 17,1 và và 9,725, Việt so sánh như sau: “Vì số 17,1 có 3 chữ số. Trong khi số 9,725 có tới 4 chữ số nên số 17,1 bé hơn số 9,725”. Hãy nhận xét cách so sánh của Việt.

Phương pháp:

- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải:

Cách so sánh của Việt sai.

Vì khi so sánh hai số thập phân, ta so sánh giá trị của các chữ số thuộc cùng hàng ở phần nguyên trước, sau đó so sánh giá trị của các chữ số thuộc cùng hàng ở phần thập phân.

Số 17,1 và 9,725 có phần nguyên 17 > 9

Nên 17,1 > 9,725

Bài 3 trang 121 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Phương pháp:

a) Quan sát tranh và đọc cân nặng của mỗi loại quả.

b) So sánh các số rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải:

a) Rô-bốt đã mua mỗi loại quả với số ki-lô-gam như sau:

Táo: 2,50 kg

Dưa hấu: 4,19 kg

Chuối: 4,00 kg

Nho: 1,75 kg

b) Sắp xếp cân nặng các loại quả theo thứ tự từ bé đến lớn là:

So sánh các số: 2,50; 4,19; 4,00; 1,75 bằng cách so sánh phần nguyên, sau đó so sánh các chữ số thuộc cùng hàng ở phần thập phân

- So sánh phần nguyên:

+ Chữ số hàng đơn vị: 1 < 2 < 4

- So sánh phần thập phân của 4,19 và 4,00:

+ Chữ số hàng phần mười: 0 < 1

Vậy: 1,75 < 2,50 < 4,00 < 4,19

Cân nặng các loại quả được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

1,75 kg; 2,50 kg; 4,00 kg; 4,19 kg.

Bài 4 trang 121 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Phương pháp:

Điền dấu thích hợp để được một số lớn hơn 2 nhưng bé hơn 3.

Lời giải:

Kí tự cần thay vào dấu “?” là dấu phẩy “ ,”. Ta có: 2 < 2,1 < 3.

Bài 1 trang 122 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Số?

Phương pháp:

- Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng): Đơn vị bé bằng $\frac{1}{{10}}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền.

- Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo diện tích: Đơn vị bé bằng $\frac{1}{{100}}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền.

Lời giải:

Bài 2 trang 122 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Số?

Phương pháp:

Đọc cân nặng của túi cà chua và túi hành tây rồi viết số thập phân thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Bài 3 trang 122 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Hãy làm tròn các số thập phân dưới đây đến hàng phần trăm.

Phương pháp:

Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số ở hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải:

- Số 9,548 làm tròn đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần nghìn là 8. Do 8 > 5 nên ta làm tròn lên thành: 9,55.

- Số 17,153 làm tròn đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần nghìn là 3. Do 3 < 5 nên ta làm tròn xuống thành: 17,15.

- Số 100,917 làm tròn đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần nghìn là 7. Do 7 > 5 nên ta làm tròn lên thành: 100,92.

- Số 0,105 làm tròn đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần nghìn là 5. Do 5 = 5 nên ta làm tròn lên thành: 0,11.

Bài 4 trang 122 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Tính đến năm 2022, Liên đoàn Điền kinh Quốc tế ghi nhận một số kỉ lục điền kinh như bảng sau:

Hãy làm tròn các kỉ lục trên đến:

a) Hàng phần mười.

b) Số tự nhiên gần nhất.

Phương pháp:

a) Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

b) Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải:

a) Số 9,58 làm tròn đến hàng phần mười: Chữ số hàng phần trăm là 8. Do 8 > 5 nên ta làm tròn lên thành: 9,6.

b) Số 19,19 làm tròn đến số tự nhiên gần nhất: Chữ số hàng phần mười là 1. Do 1 < 5 nên ta làm tròn xuống thành: 19.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan