Bài 1 trang 24 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).
Phương pháp:
- Mỗi phân số gồm hai phần: phần nguyên là số tự nhiên và phần phân số bé hơn 1.
- Khi đọc hỗn số, ta đọc phần nguyên, chữ “và” rồi đến phần phân số.
Lời giải:
a) Viết:
Đọc: Ba và bảy phần mười
b) Viết:
Đọc: Một và năm phần tám
Bài 2 trang 24 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số.
Phương pháp:
Mỗi phân số gồm hai phần: phần nguyên là số tự nhiên và phần phân số bé hơn 1.
Lời giải:
Bài 3 trang 24 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
Viết (theo mẫu).
Phương pháp:
Viết hỗn số thành phần nguyên cộng với phần phân số.
Lời giải:
Bài 1 trang 24 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
Nêu mỗi hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.
Phương pháp:
Đếm thêm \(\frac{1}{{10}}\) rồi viết hỗn số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải:
Hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số theo thứ tự trừ trái qua phải là:
Bài 2 trang 25 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).
Phương pháp:
Tách hỗn số thành phần nguyên cộng với phần phân số rồi tính.
Lời giải:
Bài 3 trang 25 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
Viết (theo mẫu).
Phương pháp:
Tách phân số thành hỗn số theo mẫu.
Lời giải:
Bài 4 trang 25 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
Chọn đáp án sai.
Cô Dung có 23 phong kẹo, mỗi phong có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:
A. 23 viên kẹo
B. \(\frac{23}{{10}}\) phong kẹo
C. 2\(\frac{3}{{10}}\) viên kẹo
D. 2\(\frac{3}{{10}}\) phong kẹo
Phương pháp:
- Tìm số viên kẹo cô Dung có = số viên kẹo trong mỗi phong x số phong kẹo
- Số kẹo các bạn nhận được = tổng số kẹo : số kẹo ở mỗi phong kẹo.
Lời giải:
Chọn Đáp án C
Cô Dung có tất cả số viên kẹo là:
10 × 23 = 230 (viên kẹo)
Mỗi bạn nhận được số viên kẹo là:
230 : 10 = 23 (viên kẹo)
Mỗi bạn nhận được số phong kẹo là:
Vậy đáp án C sai.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục