Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Tiết 1 - 2: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 trang 72, 73, 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Bình chọn:
3.6 trên 20 phiếu

Câu 1, 2 trang 72, câu 3, 4 trang 73, câu 5, 6 trang 74 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Đặt 1 – 2 câu về cảnh vật nơi em ở, có từ ngữ chỉ đặc điểm.

Câu 1 trang 72 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm trong bài thơ dưới đây:

Chân mưa

Mặt trời hé nhìn

Mưa rơi sáng quắc.

 

Chân mưa thoăn thoắt

Chạy vụt qua làng,

Từng hàng, từng hàng

Dài như chân sếu.

Chạy khắp các nẻo

Nhẹ gót êm ru.

Nắng loé chiều thu

Nghìn chân óng mượt.

Chân mưa đuổi bắt

Ráng đỏ hoàng hôn,

Theo cò cuối thôn

Chạy xa biến mất

(Võ Quảng)

Trả lời:

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ đặc điểm

Mặt trời, mưa, chân, làng, hàng, chân sếu, gót, nắng, hoàng hôn, cò, thôn.

Sáng quắc, thoăn thoắt, vụt, dài, nhẹ, êm ru, óng mượt, ráng đỏ.

Câu 2 trang 72 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Điền dấu chấm, dấu hai chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ trống.

Những ngăn đặc biệt trong tủ kính có các chuỗi ngọc trai đẹp tuyệt trần, óng ánh đủ màu sắc dưới ánh điện ……. ngọc traimàu hồng ……… ngọc trai màu xanh ……… màu vàng ……… màu da trờimàu đen ………. Đó là những sản phẩm kì diệu của đại dương.

(Theo Hai vạn dặm dưới đáy biển)

Trả lời: 

Những ngăn đặc biệt trong tủ kính có các chuỗi ngọc trai đẹp tuyệt trần, óng ánh đủ màu sắc dưới ánh điện: ngọc traimàu hồng, ngọc trai màu xanh, màu vàng, màu da trờimàu đen. Đó là những sản phẩm kì diệu của đại dương.

Câu 3 trang 73 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm trong các câu ca dao, tục ngữ sau:

a. Chuồn chuồn bay thấp, mưa ngập bờ ao

Chuồn chuồn bay cao, mưa rào lại tạnh.

b. Lên non mới biết non cao

Xuống biển cầm sào cho biết cạn, sâu.

c. Dòng sông bên lở, bên bồi

Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.

d.Trăng mờ còn tỏ hơn sao

Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.

Trả lời:

 Câu 

Từ ngữ chỉ sự vật

   Từ ngữ chỉ đặc điểm   

a

M: chuồn chuồn

Mưa, bờ ao.

M: thấp

Ngập, cao, rào, tạnh.

b

Non, biển, sào.

Cao, cạn, sâu.

c

Dòng sông, bên lở, bên bồi.

Lở, bồi, đục, trong.

d

Trăng, sao, núi, đồi

Mờ, tỏ, lở, cao.

Câu 4 trang 73 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong mỗi câu ca dao, tục ngữ ở bài tập 3.

Trả lời:

 Câu 

 Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau 

a

M: thấp – cao

Rào – tạnh

b

Cạn - sâu

c

Lở - bồi

Đục - trong

d

Mờ - tỏ

Lở - cao

Câu 5 trang 74 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

(im ắng, tự tin, vàng rực, cao vút, róc rách)

a. Ngọn tháp …………

b. Ánh nắng ………….. trên sân trường.

c. Rừng ……………, chỉ có tiếng suối …………..

d. Lên lớp 3, bạn nào cũng …………… hơn.

Trả lời:

a. Ngọn tháp cao vút.

b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường.

c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách.

d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn.

Câu 6 trang 74 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Đặt 1 – 2 câu về cảnh vật nơi em ở, có từ ngữ chỉ đặc điểm.

Trả lời:

Vào buổi sáng, khi mặt trời chưa lên, khi cánh đồng còn chìm trong sương mờ, các bác nông dân đã cặm cụi làm việc. Trên đường, đông đúc các em học sinh tung tăng đến trường. Buổi sáng cảnh vật quê em thật đẹp.

Sachbaitap.com

Bài viết liên quan