Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Toán 4 Kết nối tri thức tập 2 trang 15, 16

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải Phần Hoạt động: bài 1, 2, 3 trang 15 phần Luyện tập: bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 16 SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2. Một đoàn tàu hoả có 25 toa. Người ta sử dụng các toa tàu từ toa 16 đến toa 25 để chở hàng. Biết mỗi toa chở 12 tấn hàng. Hỏi đoàn tàu chở tất cả bao nhiêu tấn hàng?

Hoạt động

Bài 1 trang 15 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Tính nhẩm.

Phương pháp:

- Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... ta viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

Lời giải:

14 × 10 = 140

1 348 × 100 = 134 800

5 629 × 1 000 = 5 629 000

18 390 : 10 = 1 839

328 000 : 100 = 3 280

378 000 : 1000 = 378

Bài 2 trang 15 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Rô-bốt chạy 10 vòng quanh sân vận động. Biết mỗi vòng quanh sân dài 375 m. Hỏi Rô-bốt đã chạy bao nhiêu mét?

Phương pháp:

Số mét rô-bốt chạy được = độ dài một vòng sân x số vòng.

Lời giải:

Rô-bốt đã chạy số mét là:

375 × 10 = 3 750 (m)

Đáp số: 3 750 m

Bài 3 trang 15 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi:

Phương pháp:

Cách 1:

- Tìm số chỗ ngồi ở một bên lối đi = số ghế ở mỗi hàng x số hàng ở một bên lỗi đi

- Tìm số chỗ ngồi trong hội trường = số chỗ ngồi ở một bên lối đi x 2

Cách 2:

- Tìm số hàng ghế có tất cả = Số hàng ghế ở một bên lối đi x 2

- Tìm số chỗ ngồi trong hội trường = số chỗ ngồi ở mỗi hàng ghế x số hàng ghế.

Lời giải:

Hội trường có tất cả số chỗ ngồi là:

8 × 2 × 10 = 160 (chỗ)

Đáp số: 160 chỗ ngồi.

Luyện tập

Bài 1 trang 16 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Số?

Phương pháp:

- Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải:

Bài 2 trang 16 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Số?

Phương pháp:

Áp dụng cách đổi:

1 tạ = 10 yến = 100 kg

1 tấn = 1 000 kg ; 1 yến = 10 kg

Lời giải:

Bài 3 trang 16 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Tính bằng cách thuận tiện.

Phương pháp:

Áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các số có tích là số tròn chục, trăm, ... lại với nhau.

Lời giải:

a) 2 136 × 5 × 2 = 2 136 × (5 × 2) = 2 136 × 10 = 21 360

b) 5 × 2 × 33 613 = (5 × 2) × 33 613 = 10 × 33 613 = 336 130

c) 2 × 392 × 5 = (2 × 5) × 392 = 10 × 392 = 3 920

d) 5 × 3 598 × 2 = 3 598 × (5 × 2) = 3 598 × 10 = 35 980

Bài 4 trang 16 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Một đoàn tàu hoả có 25 toa. Người ta sử dụng các toa tàu từ toa 16 đến toa 25 để chở hàng. Biết mỗi toa chở 12 tấn hàng. Hỏi đoàn tàu chở tất cả bao nhiêu tấn hàng?

Phương pháp:

Bước 1: Tìm số toa dùng để chở hàng

Bước 2: Số tấn hàng đoàn tàu chở = số tấn hàng 1 toa chở x số toa.

Lời giải:

Số toa tàu dùng để chở hàng là:

(25 – 16) + 1 = 10 (toa)

Đoàn tàu chở tất cả số tấn hàng là:

12 × 10 = 120 (tấn)

Đáp số: 120 tấn hàng

Bài 5 trang 16 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Trên đoạn đường dài 500 m, cứ 10 m có một cột đèn. Biết cả hai đầu đoạn đường đều có cột đèn. Hỏi trên đoạn đường đó có bao nhiêu cột đèn?

Phương pháp:

Số cột đèn ở cả đoạn đường = (độ dài đoạn đường : khoảng cách giữa các cột đèn) + 1.

Lời giải:

Trên đoạn đường có số cột đèn là:

500 : 10 + 1 = 51 (cột đèn)

Đáp số: 51 cột đèn

Sachbaitap.com

 

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan