Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải VBT Toán 3 trang 92, 93, 94, 95 - Chân trời sáng tạo tập 1 - Ôn tập các phép tính

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1, 2 trang 92, bài 3, 4, 5, 6 trang 93, bài 7, 8, 9, 10 trang 94, bài 11 trang 95 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài Ôn tập các phép tính. Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 2 quyển sách và 5 quyển vở. Số sách sẽ tặng là 52 quyển. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?

Bài 1 trang 92 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

tổng hay hiệu.

Trả lời:

 Em quan sát hình vẽ và đền vào chỗ chấm như sau: 

Bài 2 trang 92 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết vào chỗ chấm tích hay thương.

Trả lời:

Em quan sát hình vẽ và đền vào chỗ chấm như sau: 

Bài 3 trang 93 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Số?

Trả lời:

a) Số học sinh cả hai khối là:

245 + 280 = 525 (học sinh)

Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 là:

280 – 245 = 35 (học sinh)

Ta điền vào bảng như sau:

b) Số học sinh ở 8 bàn là:

2 × 8 = 16 (học sinh)

Số học sinh ở 17 bàn là:

2 × 17 = 34 (học sinh)

Ta điền vào bảng như sau:

Bài 4 trang 93 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Số?

a) Số bé gấp lên .... lần thì được số lớn.

b) Số lớn giảm đi .... lần thì được số bé.

c) Số lớn gấp .... lần số bé.

Trả lời:

Quan sát sơ đồ để điền số thích hợp.

Số bé: 1 phần

Số lớn: 5 phần

a) Số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn.

b) Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé.

c) Số lớn gấp 5 lần số bé.

Bài 5 trang 93 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị.

Số lớn và số bé lần lượt là:

A. 6 và 2

B. 10 và 2

C. 12 và 4

Trả lời:

Trước hết ta vẽ sơ đồ, sau đó tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

Từ đó, tìm số lớn, số bé.

Số bé là:

8 : 2 = 4

Số lớn là:

4 × 3 = 12

Vậy chọn C.

Bài 6 trang 93 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tính nhẩm.

a) 20 + 530 = ……….      b) 690 – 70 = ……..

c) 90 × 6 = ………        d) 270 : 3 = ……..

Trả lời:

Đây là các số tròn chục, tròn trăm nên để tính nhẩm em sẽ viết thành:

2 chục + 53 chục = 55 chục hay 20 + 530 = 550.

Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

a) 20 + 530 = 550      b) 690 – 70 = 620

c) 90 × 6 = 540       d) 270 : 3 = 90

Bài 7 trang 94 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Đặt tính rồi tính.

Trả lời:

Em đặt tính. Sau đó thực hiện tính:

Đối với phép nhân: Thực hiện tính từ phải sang trái

Đối với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải 

 

Bài 8 trang 94 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Số?

a) 610 + ……… = 970

b) 4 × ……… = 80

c) ……. : 3 = 70

Trả lời:

a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

970 – 610 = 360

b) Muốn tìm thừa số đã biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

80 : 4 = 20

c) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

70 × 3 = 210

Vậy ta điền số như sau:

a) 610 + 360 = 970

b) 4 × 20 = 80

c) 210 : 3 = 70

Bài 9 trang 94 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tính giá trị biểu thức.

Trả lời:

Đối với biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ hoặc phép nhân, chia em thực hiện từ trái sang phải.

Đối với biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia em thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau. 

Nếu biểu thức có dấu ngoặc em thực hiện tính trong ngoặc trước.

a) 493 – 328 + 244 = 165 + 244

         = 409

b) 210 : 6 × 5 = 35 × 5

      = 175

c) 36 + 513 : 9 = 36 + 57

         = 93

d) 2 × (311 – 60) = 2 × 251

         = 502

Bài 10 trang 94 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trả lời:

a) Một số khi nhân với 1 bằng chính số đó.

Chọn đáp án C.

b) Một số khi nhân với 0 thì bằng 0.

Chọn đáp án B.

c) Tính giá trị biểu thức, ta được:

3 × (27 – 27) = 3 × 0 = 0

d) Để tìm số bàn ít nhất ta thực hiện phép chia 35 : 2 = 17 (dư 1)

Chọn đáp án B.

Bài 11 trang 95 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 2 quyển sách và 5 quyển vở. Số sách sẽ tặng là 52 quyển. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?

Trả lời:

Trước hết, ta cần tính số túi quà bằng cách thực hiện phép chia lấy số sách sẽ tặng chia số quyển sách trong mỗi túi.

Sau đó để tính số quyển vở cần chuẩn bị ta thực hiện phép nhân lấy số quyển vở trong mỗi túi quà nhân với số túi quà.

Bài giải

Số túi quà cần chuẩn bị là:

52 : 2 = 26 (túi quà)

Số quyển vở cần chuẩn bị là:

26 × 5 = 130 (quyển)

Đáp số: 130 quyển

Bài 12 trang 95 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trò chơi Ai thuộc bảng nhân?

(Thực hiện theo hướng dẫn trong SGK.)

Trả lời:

Học sinh thực hiện theo các bước trong SGK.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan