Pronunciation: Intonation
(Phát âm: Ngữ điệu)
1. Listen to these sentences. Pay attention to the intonation and repeat.
(Hãy nghe những câu sau. Chú ý đến ngữ điệu và nhắc lại các câu đó.)
1. I’ll also try to bring snacks with less packaging.
(Em cũng sẽ cố gắng mang theo đồ ăn vặt với ít bao bì hơn.)
2. What’s an eco-friendly fieldtrip?
(Chuyến đi thực địa thân thiện với môi trường là gì ạ?)
3. Can we bring snacks?
(Chúng em có thể mang theo đồ ăn vặt không ạ?)
Phương pháp:
- Câu trần thuật thường có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
- Câu hỏi có từ để hỏi Wh- thường có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
- Câu hỏi không có từ để hỏi Yes-No thường có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
2. Work in pairs and role-play this conversation. Pay attention to the intonation. Then listen and check.
(Làm việc theo cặp và đóng vai thực hiện cuộc trò chuyện sau. Chú ý đến ngữ điệu. Sau đó lắng nghe và kiểm tra.)
Mum: Have you packed for the trip tomorrow?
Mai: Yes, I have.
Mum: Why are you taking so little food?
Mai: Because I don’t want to leave litter behind. It’s not good for the environment.
Mum: That’s a good idea.
- Câu khẳng định thường có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
- Câu hỏi có từ để hỏi Wh- thường có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
- Câu hỏi không có từ để hỏi Yes-No thường có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Lời giải:
Mum: Have you packed for the trip tomorrow? (up)
(Mẹ: Con đã chuẩn bị đồ đạc cho chuyến đi vào ngày mai chưa?)
Mai: Yes, I have.
(Con chuẩn bị xong rồi ạ.)
Mum: Why are you taking so little food? (down)
(Mẹ: Sao con mang ít đồ ăn vậy?)
Mai: Because I don’t want to leave litter behind. (down) It’s not good for the environment. (down)
(Bởi vì con không muốn bỏ lại rác. Nó không tốt cho môi trường ạ.)
Mum: That’s a good idea. (up)
(Mẹ: Đó là một ý kiến hay đấy.)
Vocabulary: Ecotourism
(Từ vựng: Du lịch sinh thái)
1. Below is what ecotourists do. Match each sentence on the left with its explanation on the right.
(Dưới đây là những gì các nhà du lịch sinh thái làm. Ghép mỗi câu ở cột bên trái với phần giải thích của nó ở cột bên phải.)
Lời giải:
1. b | 2. a | 3. e | 4. d | 5. c |
Dịch:
1. Tôi có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
~ b. Tôi hiểu nhiệm vụ của tôi là bảo vệ môi trường.
2. Tôi nhận thức được thiệt hại tôi có thể gây ra cho môi trường.
~ a. Tôi biết rằng khi tôi đi du lịch, tôi có thể làm hỏng môi trường.
3. Tôi giúp mọi người tìm hiểu về tác động môi trường của du lịch.
~ e. Tôi nói với mọi người về những tác động tích cực và tiêu cực của du lịch đối với môi trường.
4. Tôi giúp các doanh nghiệp địa phương tạo ra lợi nhuận.
~ d. Tôi giúp người dân địa phương kiếm một số tiền bằng cách sử dụng các dịch vụ địa phương và mua các sản phẩm địa phương.
5. Tôi mua nghệ thuật và hàng thủ công truyền thống để giúp đỡ văn hóa địa phương và các doanh nghiệp.
~ c. Tôi mua đồ thủ công để giúp các nghệ sĩ và thợ thủ công hoặc phụ nữ địa phương kiếm một số tiền và giới thiệu văn hóa của họ với nhiều người hơn.
2. Complete these sentences with the highlighted words in 1.
(Hoàn thành các câu sử dụng các từ được làm nổi bật ở bài 1.)
1. We can help local artists make a ________ by buying handmade arts and _________.
2. Many tourists are not ________ of the ________ of their actions on the local community.
3. Both local people and tourists should be ________ for protecting the environment.
Phương pháp:
responsible (adj): có trách nhiệm
aware (adj): có nhận thức
impact (n): tác động
profit (n): lợi nhuận
crafts (n): đồ thủ công
Lời giải:
1. profit, crafts | 2. aware, impact | 3. responsible |
Dịch:
1. Chúng tôi có thể giúp các nghệ sĩ địa phương kiếm lợi nhuận bằng cách mua các tác phẩm thủ công và nghệ thuật thủ công.
2. Nhiều khách du lịch không nhận thức được tác động của hành động của họ đối với cộng đồng địa phương.
3. Cả người dân địa phương và khách du lịch phải có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
Grammar: Conditional sentences Type 1 and Type 2
(Ngữ pháp: Câu điều kiện loại 1 và loại 2)
1. Decide whether these statements can be real (R) or not (N).
(Quyết định xem các câu sau có thể là thực tế (R) hay không (N).)
R |
N |
|
1. If I were a bird, I would fly. |
||
2. If we work hard, we will get good marks. |
||
3. If my parents were 10 years younger, they would travel around the world. |
||
4. If it rains tomorrow, we will stay at home. |
- Câu điều kiện loại 1 nói về những tình huống có thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà chúng ta tin rằng nó có thể hoặc có khả năng xảy ra.
Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, … (will) …
- Câu điều kiện loại 2 nói về những tình huống giả tưởng mà không có khả năng xảy ra.
Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, … (would) …
Lời giải:
1. N | 2. R | 3. N | 4. R |
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ bay.
2. Nếu chúng ta chăm chỉ, chúng ta sẽ đạt được điểm cao.
3. Nếu bố mẹ tôi trẻ hơn 10 tuổi, họ sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.
4. Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà.
2. Put the verbs in brackets in the correct forms.
(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng nguyên mẫu có to hoặc nguyên mẫu của các động từ trong ngoặc.)
1. If tourists buy local products, more of their money (stay) ______ in the community.
2. If we lived in the countryside, we (grow) ______ our own vegetables.
3. If my grandmother (be) ______ still alive, she (be) ______ a hundred today.
4. If people (give) ______ up flying, they (reduce) ______ their carbon footfrint.
Phương pháp:
- Câu điều kiện loại 1 nói về những tình huống có thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà chúng ta tin rằng nó có thể hoặc có khả năng xảy ra.
Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, … (will) …
- Câu điều kiện loại 2 nói về những tình huống giả tưởng mà không có khả năng xảy ra.
Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, … (would) …
1. will stay |
2. would grow |
3. were – would be |
4. give – will reduce |
1. If tourists buy local products, more of their money will stay in the community.
(Nếu khách du lịch mua các sản phẩm địa phương, tiền của họ sẽ ở lại trong cộng đồng nhiều hơn.)
2. If we lived in the countryside, we would grow our own vegetables.
(Nếu chúng tôi sống ở nông thôn, chúng tôi sẽ tự trồng rau.)
3. If my grandmother were still alive, she would be a hundred today.
(Nếu bà tôi còn sống thì hôm nay bà đã trăm tuổi.)
4. If people give up flying, they will reduce their carbon footprint.
(Nếu mọi người từ bỏ việc bay, họ sẽ giảm lượng khí thải carbon.)
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục