Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Language Unit 6 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải Language Unit 6 trang 67 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. 1. Listen and repeat, Pay attention to the stressed syllable in each word, Match the words with their meanings. Complete the following sentences using the words in 1.

Pronunciation: Stress in three-syllable adjectives and verbs

(Phát âm: Trọng âm các tính từ và động từ có 3 âm tiết)

1. Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word.

(Nghe và nhắc lại. Chú ý đến các âm tiết nhận trọng âm ở mỗi từ.)

Three-syllable adjectives

Three-syllable verbs

ex‘pensive

fan‘tastic

‘medical

‘opposite

‘organise

‘benefit

de‘velop

en‘courage


Lời giải: 

Three-syllable adjectives

(Tính từ có 3 âm tiết)

Three-syllable verbs

(Động từ có 3 âm tiết)

ex‘pensive  /ɪkˈspensɪv/ (adj): đắt

fan‘tastic /fænˈtæstɪk/ (adj): tuyệt vời

‘medical /ˈmedɪkl/ (adj): y tế

‘opposite /ˈɒpəzɪt/ (adj): đối diện

‘organise /ˈɔːɡənaɪz/ (v): tổ chức

‘benefit /ˈbenɪfɪt/ (v): giúp ích, được lợi

de‘velop /dɪˈveləp/ (v): phát triển

en‘courage/ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích

 2. Listen and mark the stressed syllables in the words in bold.

(Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ được in đậm.)

1. We’ll celebrate her success with a party.

(Chúng tôi sẽ ăn mừng thành công của cô ấy bằng một bữa tiệc.)

2. They hope to discover new ways to promote gender equality.

(Họ hy vọng sẽ khám phá ra những cách thức mới để thúc đẩy bình đẳng giới.)

3. The job requires both physical and mental strength.

(Công việc đòi hỏi cả thể lực và trí lực.)

4. Equal opportunities in education bring important changes in society.

(Cơ hội bình đẳng trong giáo dục mang lại những thay đổi quan trọng trong xã hội.)

Lời giải: 

celebrate /ˈselɪbreɪt/ (v): ăn mừng, kỉ niệm

discover /dɪˈskʌvə(r)/ (v): khám phá

physical /ˈfɪzɪkl/ (adj): thuộc về thể chất

important /ɪmˈpɔːtnt/ (adj): quan trọng

Gender equality

(Bình đẳng giới)

1. Match the words with their meanings.

(Nối các từ với nghĩa của chúng.)

1. equal (adj)

a. school for children aged three to five

2. kindergarten (n) 

b. to deal with or behave towards somebody in a certain way

3. treat (v)

c. a doctor who does operations in a hospital

4. surgeon (n)

d. the fact of being male or female

5. gender (n)

e. having the same rights, opportunities, etc. as other people


Phương pháp: 

1. equal (adj): bình đẳng

2. kindergarten (n): trường mẫu giáo, mầm non

3. treat (v): đối xử

4. surgeon (n): bác sĩ phẫu thuật

5. gender (n): giới tính

Lời giải: 
 
1. e     2. a     3. b     4. c     5. d    

Dịch: 

1. công bằng = có quyền, cơ hội, v.v. như những người khác

2. mẫu giáo = trường học cho trẻ em từ ba đến năm tuổi

3. đối xử = đối phó hoặc cư xử với ai đó theo một cách nhất định

4. bác sĩ phẫu thuật = một bác sĩ phẫu thuật trong bệnh viện

5. giới tính = thực tế là nam hay nữ

2. Complete the following sentences using the words in 1.

(Hoàn thành các câu sau sử dụng các từ ở bài 1.)

1. Nowadays male teachers can be seen working at _________.

2. The _________ performed an eight-hour operation on my grandpa yesterday.

3. Some parents may _________ boys differently from girls.

4. Traditional _________ roles influenced how men and women should behave.

5. They should promote _________ income opportunities for men and women.

Phương pháp: 

1. equal (adj): bình đẳng

2. kindergarten (n): trường mẫu giáo, mầm non

3. treat (v): đối xử

4. surgeon (n): bác sĩ phẫu thuật

5. gender (n): giới tính

Lời giải: 
 

1. kindergarten

2. surgeon

3. treat

4. gender

5. equal

1. Nowadays male teachers can be seen working at kindergarten.

(Ngày nay có thể thấy các giáo viên nam đang làm việc tại trường mẫu giáo.)

2. The surgeon performed an eight-hour operation on my grandpa yesterday.

(Bác sĩ phẫu thuật đã thực hiện một ca phẫu thuật kéo dài tám tiếng cho ông tôi vào ngày hôm qua.)

3. Some parents may treat boys differently from girls.

(Một số phụ huynh có thể đối xử với con trai khác với con gái.)

4. Traditional gender roles influenced how men and women should behave.

(Vai trò giới truyền thống ảnh hưởng đến cách cư xử của nam giới và nữ giới.)

5. They should promote equal income opportunities for men and women.

(Họ nên thúc đẩy cơ hội thu nhập bình đẳng cho nam giới và nữ giới.)

Grammar: Passive voice with modals

(Ngữ pháp: Câu bị động với động từ khuyết thiếu)

1. Choose the best answer.

(Chọn đáp án đúng nhất.)

1. Some people still think married women shouldn’t allow / shouldn’t be allowed to work.

2. Both men and women can work / can be worked as surgeons.

3. Cooking classes may offer / may be offered to all students.

4. My sister could join / could be joined the air force. She wants to be a fighter pilot.

5. All the food must prepare / must be prepared before the guests arrive.

Phương pháp: 

Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + be + modal + V-pp (by O)

Lời giải: 

1. shouldn’t be allowed

2. can work

3. may be offered

4. could join

5. must be prepared

Dịch: 

1. Một số người vẫn nghĩ phụ nữ đã kết hôn không được phép đi làm.

2. Cả nam và nữ đều có thể làm bác sĩ phẫu thuật.

3. Các lớp học nấu ăn có thể được cung cấp cho tất cả học sinh.

4. Em gái tôi có thể tham gia lực lượng không quân. Cô ấy muốn trở thành một phi công chiến đấu.

5. Tất cả thức ăn phải được chuẩn bị trước khi khách đến.

2. Rewrite the following sentences using the passive voice.

(Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng câu bị động.)

1. They may complete the report on gender equality by April.

=> The report ___________________________________________________________________________.

2. Businesses can create more jobs for girls and women.

=> More jobs ___________________________________________________________________________.

3. They must provide all girls with access to education.

=> All girls ____________________________________________________________________________.

4. Governments should improve education in rural areas.

=> Education ___________________________________________________________________________.

5. They ought to give men and women equal rights.

=> Men and women ______________________________________________________________________.

Phương pháp: 

Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + be + modal + V-pp (by O)

Vị trí trạng từ: trạng từ chỉ nơi chốn + by O + trạng từ chỉ thời gian

Lời giải: 

1. The report on gender quality may be completed by April.

2. More jobs for girls and women can be created (by businesses).

3. All girls must be provided with access to education.

4. Education in rural areas should be improved (by governments).

5. Men and women ought to be given equal rights.

Dịch:

A. Câu chủ động

1. Họ có thể hoàn thành báo cáo về bình đẳng giới trước tháng 4.

2. Các doanh nghiệp có thể tạo ra nhiều việc làm hơn cho trẻ em gái và phụ nữ.

3. Họ phải cung cấp cho tất cả trẻ em gái quyền tiếp cận giáo dục.

4. Các chính phủ nên cải thiện giáo dục ở các vùng nông thôn.

5. Họ phải cho nam và nữ quyền bình đẳng.

B. Câu bị động

1. Báo cáo về chất lượng giới có thể được hoàn thành trước tháng 4.

2. Có thể tạo ra nhiều việc làm hơn cho trẻ em gái và phụ nữ (bởi các doanh nghiệp).

3. Tất cả trẻ em gái phải được tiếp cận giáo dục.

4. Giáo dục ở các vùng nông thôn cần được cải thiện (bởi các chính phủ).

5. Nam giới và phụ nữ phải được trao quyền bình đẳng.

Sachbaitap.com 

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan