Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 42, 43 Bài 11 VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1 - KNTT

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Câu 1, 2, 3 trang 42, câu 4, 5 trang 43 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 5 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 11 Hang Sơn Đoòng - Những điều kì thú. Viết đoạn văn (4 – 5 câu) về một cảnh đẹp thiên nhiên có sử dụng 2 – 3 từ đồng nghĩa.

Câu 1 trang 42 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 - Kết nối tri thức

 Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi thành ngữ dưới đây:

lớn, nơi, ước, lượt, yên, lành

a. Ngày .............. tháng tốt                         d. Cầu được .............. thấy

b. Năm lần bảy ..............                             e. Đao to búa ..............

c. Sóng .............. biển lặng                          g. Đi đến .............. về đến chốn

Phương pháp: 

Em đọc kĩ các thành ngữ và từ để điền phù hợp.

Lời giải: 

a. Ngày lành tháng tốt                                d. Cầu được ước thấy

b. Năm lần bảy lượt                                    e. Đao to búa lớn

c. Sóng yên biển lặng                                  g. Đi đến nơi về đến chốn

Câu 2 trang 42 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 - Kết nối tri thức

Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm trong đoạn thơ trong bài tập 2 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 58).

nho nhỏ

- trông: 

mênh mông: 

Phương pháp: 

Em dựa vào kiến thức đã học về từ đồng nghĩa để làm bài.

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Lời giải: 

– nho nhỏ: be bé, nhỏ xíu, nhỏ nhắn.

– trông: nhìn, chờ, đợi.

– mênh mông: rộng lớn, thênh thang, rộng rãi.

Câu 3 trang 42 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 - Kết nối tri thức

Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa:

náo nhiệt, lạnh cóng, ầm ĩ, lạnh buốt, ồn ã, im lặng, buốt giá, ồn ào, giá lạnh, lặng thinh

- Nhóm 1: ……………

- Nhóm 2: ……………

- Nhóm 3: ……………

- Nhóm 4: ……………

Phương pháp: 

Em dựa vào kiến thức đã học về từ đồng nghĩa để làm bài.

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Lời giải: 

- Nhóm 1: náo nhiệt, ầm ĩ, ồn ã, ồn ào

- Nhóm 2: lạnh cóng, lạnh buốt, buốt giá, giá lạnh

- Nhóm 3: im lặng, lặng thinh

Câu 4 trang 43 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 - Kết nối tri thức

Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn.

  Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa (1) (bé mọn, bé con, bé nhỏ), mềm mại, rơi như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất. Mặt đất đã (2) (khô cằn, khô khan, khô khốc) bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, (3) (trong sáng, trong lành, trong xanh). Mặt đất lại (4) (dịu mềm, dịu nhẹ, dịu ngọt), lại cần mẫn tiếp nhựa sống cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho cây (5) (sức lực, sức vóc, sức sống) tràn đầy. Và cây trả nghĩa cho mùa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.

(Theo Nguyễn Thị Thu Trang)

Phương pháp:

Em đọc kĩ đoạn văn và giải nghĩa các từ trong ngoặc đơn để điền từ thích hợp.

Lời giải: 

Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa (1) bé nhỏ, mềm mại, rơi như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất. Mặt đất đã (2) khô cằn bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, (3) trong lành. Mặt đất lại (4) dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa sống cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho cây (5) sức sống tràn đầy. Và cây trả nghĩa cho mùa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.

Câu 5 trang 43 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 - Kết nối tri thức

Viết đoạn văn (4 – 5 câu) về một cảnh đẹp thiên nhiên có sử dụng 2 – 3 từ đồng nghĩa.

Phương pháp: 

Em hãy tìm cảnh đẹp thiên nhiên mình yêu thích và vận dụng kiến thức về từ đồng nghĩa để làm bài.

Lời giải: 

Một buổi sáng, em thức dậy ngắm nhìn những bông hoa vươn mình bừng tỉnh đón ánh nắng mặt trời. Nắng xuyên qua kẽ lá, làm thủng những chồi lộc xanh biếc. Đâu đó, những chú chim vành khuyên cất tiếng hót cao vời vợi, líu lo hát vang lanh lảnh. Cứ vậy, dàn đồng ca nắng và chim đua nhau, chen chúc gọi mời ngày mới đến.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan