Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Luyện từ và câu - Từ đồng nghĩa trang 33, 34 Bài 9 VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1 - KNTT

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Câu 1, 2 trang 33, câu 3, 4, 5 trang 34 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 5 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 9 Trước cổng trời. Những thành ngữ nào trong bài tập 3 (SHS, Tiếng Việt 5, tập một, trang 48) chứa các từ đồng nghĩa? Đó là những từ nào?

Câu 1 trang 33 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 - Kết nối tri thức

Đọc hai đoạn văn trong bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 47 - 48) và trả lời câu hỏi.

a. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa giống nhau? 

b. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa gần giống nhau? Nêu nét nghĩa khác nhau giữa chúng. 

Phương pháp:

Em đọc kĩ hai đoạn văn và tìm nét nghĩa giống và gần giống giữa các từ in đậm đã cho.

Lời giải:

a. Những từ in đậm trong đoạn văn thứ hai có nghĩa giống nhau: ban mai và sáng sớm.

b. Những từ in đậm trong đoạn văn thứ nhất có nghĩa gần giống nhau.

- Nét nghĩa khác nhau giữa chúng là: khuân, tha, vác, nhấc đều là hành động của con người tác động lên một đồ vật, nhưng mỗi hành động lại có cách tác động khác nhau: 

khuân là mang lên tay;

tha là cắn, mang mồi;

vác lên trên vai;

nhấc là nhấc rời khỏi mặt đất.

Câu 2 trang 33 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 - Kết nối tri thức

Gạch dưới những từ có nghĩa giống nhau trong mỗi nhóm từ sau:

a. chăm chỉ, cần cù, sắt đá, siêng năng, chịu khó

b. non sông, đất nước, núi non, giang sơn, quốc gia

c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh

Phương pháp:

Em dựa vào kiến thức đã học về từ đồng nghĩa để làm bài.

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Lời giải:

a. Những từ được gạch chân là: chăm chỉ, cần cù, siêng năng, chịu khó

b. Những từ được gạch chân là: non sông, đất nước, giang sơn, quốc gia

c. Những từ được gạch chân là: yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, yên tĩnh

Câu 3 trang 34 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 - Kết nối tri thức

Những thành ngữ nào trong bài tập 3 (SHS, Tiếng Việt 5, tập một, trang 48) chứa các từ đồng nghĩa? Đó là những từ nào?

- Những thành ngữ chứa các từ đồng nghĩa:

- Các từ đồng nghĩa: 

Phương pháp:

Em dựa vào kiến thức đã học về từ đồng nghĩa để làm bài.

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Lời giải:

- Những thành ngữ chứa các từ đồng nghĩa: Chân yếu tay mềm; Thức khuya dậy sớm; Ngăn sông cấm chợ; Thay hình đổi dạng

- Các từ đồng nghĩa: yếu – mềm; thức – dậy; ngăn – cấm; thay đổi; hình – dạng.

Câu 4 trang 34 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 - Kết nối tri thức

Chọn từ thích hợp trong mỗi nhóm từ đồng nghĩa để hoàn thiện đoạn văn.

Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn ¹(khai mạc/ bắt đầu) mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá ²(tốt tươi/ tươi tắn) tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất ³(no nê/ no đủ) nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian ⁴(đói khát/ đói rách) của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.

(Theo Vũ Hùng)

Phương pháp: 

Em dựa vào kiến thức đã học về từ đồng nghĩa để làm bài.

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Lời giải:

Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn bắt đầu mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá tốt tươi tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất no đủ, nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian đói khát của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.

Câu 5 trang 34 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 - Kết nối tri thức

Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ dưới đây. Đặt câu với 2 trong số các từ trong mỗi nhóm.

a. to lớn:

Đặt câu:

b. bé nhỏ:

Đặt câu:

c. Nhân ái:

Đặt câu: 

Phương pháp:

Em dựa vào kiến thức đã học về từ đồng nghĩa để làm bài.

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Lời giải:

a. to lớn: to tướng, to kềnh, to đùng, khổng lồ, vĩ đại, lớn, to,…

- Đặt câu: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại.

b. bé nhỏ: nhỏ bé, bé tí, nhỏ xíu, bé xíu, bé, nhỏ,...

- Những chú gà con mới nở bé xíu đã biết theo mẹ đi kiếm mồi.

c. nhân ái: bác ái, nhân hậu, nhân từ, nhân đức,...

- Bà em là người có tấm lòng nhân hậu.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan