Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Soạn bài Cây tre Việt Nam trang 47, 48, 49 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh Diều

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Soạn bài Cây tre Việt Nam trang 47, 48, 49 SGK Tiếng Việt 4 Cánh Diều tập 1. Những hình ảnh nào nói lên sự gắn bó thân thiết của cây tre với người dân Việt Nam? Tìm các ý đúng. Viết một đoạn văn ngắn (4 - 5 câu) tả cây cối, trong đó có hình ảnh nhân hoá.

Đọc và làm bài tập

Nội dung chính Cây tre Việt Nam

Cây tre Việt Nam ăn đời ở kiếp cùng người dân Việt Nam. Tre là một hình ảnh đại diện cho người Việt Nam kiên cường, vững chãi và thuỷ chung. Miêu tả vẻ đẹp của tre cũng là miêu tả, ca ngợi những đặc tính tốt đẹp của người dân Việt Nam.

Cây tre Việt Nam

 (Trích)

Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nữa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ, luỹ tre thân mật làng tôi,... Đâu đâu ta cũng có nửa tre làm bạn.

Tre, nữa, trúc, mai, vầu, mấy chục loại khác nhau, nhưng cũng một mầm non măng mọc thẳng. Vào đâu tre cũng sống. Ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính... Dưới bóng tre xanh, người dân cày Việt Nam dụng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. Tre, nữa, mai, vầu giúp người hàng nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân...

Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. Cây tre mang những đức tính của người hiền, là tượng trung cao quý của dân tộc Việt Nam.

Theo THÉP MỚI

Đọc hiểu

Câu 1 trang 48 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh Diều:

Những hình ảnh nào nói lên sự gắn bó thân thiết của cây tre với người dân Việt Nam? Tìm các ý đúng:

A. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.

B. Vào đâu tre cũng sống. Ở đâu tre cũng xanh tốt.

C. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp.

D. Tre là cánh tay của người nông dân.

Phương pháp:

Em dựa vào bài đọc để trả lời.  

Lời giải:

Chọn đáp án:

A. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.

C. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp.

D. Tre là cánh tay của người nông dân.

Câu 2 trang 48 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh Diều:

Những hình ảnh nào miêu tả cây tre gợi người đọc nghĩ đến những đức tính cao quý của dân tộc Việt Nam? Tìm các ý đúng:

A. Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn.

B. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

C. Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm.

D. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.

Phương pháp:

Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi. 

Lời giải:

Các ý đúng là:

a) Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.

c) Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp.

d) Tre là cánh tay của người nông dân.

Câu 3 trang 48 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh Diều:

Những hình ảnh nào miêu tả cây tre gợi người đọc nghĩ đến những đức tính cao quý của dân tộc Việt Nam? Tìm các ý đúng:

A. Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn.

B. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

C. Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm.

D. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.

Phương pháp:

Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi. 

Lời giải:

Chọn đáp án:

B. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

C. Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm.

Câu 4 trang 48 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh Diều:

Trong đoạn văn dưới đây, tác giả đã sử dụng cách nào để nhân hóa cây tre? Tìm ý đúng:

       Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính,... Dưới bóng tre xanh, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người hàng nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân.

a) Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người.

b) Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người.

c) Nói với sự vật như nói với người.

Phương pháp:

Em suy nghĩ và trả lời.  

Lời giải:

Tác giả sử dụng cách tả sự vật (cây tre) bằng từ ngữ dùng để tả người: trùm, âu yếm, ăn ở, giúp người, cánh tay.

Câu 5 trang 49 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh Diều:

Viết một đoạn văn ngắn (4 - 5 câu) tả cây cối, trong đó có hình ảnh nhân hoá.  

Phương pháp:

Em chủ động hoàn thành bài tập. 

Lời giải:

Tham khảo 1:

Cây cối trong vườn mang một vẻ xanh tươi, sức sống. Cây mít ở góc vườn đang vươn mình đón lấy ánh nắng. Những khóm hoa hồng đua nhau khoe sắc. Giàn thiên lý tỏa hương thơm dịu nhẹ… Khu vườn này mới đẹp biết bao nhiêu! 

Tham khảo 2:

Mỗi lần về quê, em lại được dạo chơi trong vườn cây của bà ngoại. Màu sắc nổi bật nhất trong khu vườn chính là màu xanh. Màu xanh của thảm cỏ. Màu xanh của lá cây. Màu xanh của những trái cây chưa chín. Trong vườn, anh Cam, chị Bưởi, bác Mít… tất cả đều đang vươn vai để đón lấy ánh nắng. Những tán lá xum xuê giống như những chiếc ô tỏa bóng mát xuống cho khu vườn. Em yêu vườn cây của bà biết bao.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan