Xem thêm: Bài 2. Hành trang vào tương lai
Câu 1 (trang 45, SGK Ngữ văn 11, tập một CTST):
Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong trường hợp sau. Chỉ ra cách giải thích từ ngữ mà bạn đã sử dụng.
Phương pháp:
Dựa vào từ điển Tiếng Việt và vốn hiểu biết của bản thân, giải thích nghĩa của các từ in đậm và chỉ ra cách giải thích từ ngữ đã sử dụng.
Trả lời:
a. quyền lợi: Lợi ích được hưởng, mà người khác không được xâm phạm đến
→ Giải thích nội dung nghĩa của từ.
b. giáo dục: Quá trình hoạt động có ý thức, có mục đích, có kế hoạch nhằm bồi dưỡng cho người ta những phẩm chất đạo đức, những tri thức cần thiết về tự nhiên và xã hội, cũng như những kĩ năng, kĩ xảo cần thiết trong đời sống
→ Giải thích nội dung nghĩa của từ.
c. hiểu biết: Thấu rõ, biết rõ ràng và đầy đủ về một hoặc nhiều lĩnh vực nào đó.
→ Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa và giải thích nội dung nghĩa của từ.
d. chiến thắng: Đấu tranh, thi đấu, chiến đấu, thi đua mang lại thắng lợi
→ Giải thích qua nội dung nghĩa của từ.
Câu 2 (trang 45, SGK Ngữ Văn 11, tập một CTST):
Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau.
a. Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?
b. Các nghĩa của từ ‘quả” được giải thích theo cách nào?
Phương pháp:
Dựa vào cách giải thích các nghĩa của từ “quả”, trả lời các câu hỏi mà đề bài đưa ra.
Trả lời:
a. - Nghĩa gốc: (1)
- Nghĩa chuyển: (2) – (3) – (4) – (5)
b. Các nghĩa của từ “quả” được giải thích theo cách:
(1): Giải thích dựa trên nghĩa gốc của từ.
(2): Phân tích dựa trên nội dung nghĩa của từ.
(3): Giải thích dựa trên nghĩa chuyển của từ.
(4): Giải thích từ bằng cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.
(5): Dùng một (một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
Câu 3 (trang 46, SGK Ngữ Văn 11, tập một CTST):
Phần giải thích nghĩa của các từ sau đây có chính xác hay chưa? Vì sao?
a. Đả kích (động từ): việc phê phán, chỉ trích gay gắt đối với người, phía đối lập hoặc coi là đối lập.
b. Khép nép (tính từ)”: điệu bộ như muốn thu nhỏ người lại để tránh sự chú ý, sự đụng chạm hoặc để tỏ ra vẻ ngại ngùng hay kính cẩn.
c. Trắng (tính từ): màu của vôi, của bông.
Phương pháp:
Căn cứ vào từ điển Tiếng Việt và dựa vào vốn hiểu biết của mình, xác định các từ đã được giải thích chính xác hay chưa (Nếu sai thì vì sao)
Trả lời:
a. Đúng
b. Đúng
c. Sai. Vì cách giải thích này còn thiếu ý, chưa bao hàm được hết ý nghĩa của từ.
trắng: màu của vội, của bông. Có màu sáng phân biệt với những cái cùng loại sẫm hay có màu khác. Hoàn toàn không có hay không còn gì cả (Nghĩa bóng). Rõ hết sự thật (nghĩa bóng).
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục