Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Soạn bài Tổng kết về từ vựng - Văn 9 tập 1 ngắn gọn

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Soạn bài Tổng kết về từ vựng ngắn gọn nhất sách giáo khoa Văn 9 tập 1. Câu 2 Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được.

I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC

Câu 1 trang 122 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức. Phân biệt các loại từ phức.

Trả lời: 

- Từ chỉ gồm có một tiếng là từ đơn

- Từ gồm hai tiếng trở lên là từ phức. Từ phức có hai loại:

Từ ghép: các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa

Từ láy: các tiếng có quan hệ láy âm với nhau.

Câu 2 trang 122 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy: ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt. lạnh lùng, bọt bèo, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.

Trả lời: 

- Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.

- Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.

Câu 3 trang 123 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc:  trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sút sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.

Trả lời: 

- Từ láy có sự “giảm nghĩa”: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.

- Từ láy có sự “tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.

II. THÀNH NGỮ

Câu 1 trang 123 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

 Ôn lại khái niệm thành ngữ.

Trả lời:

Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Ý nghĩa đó thường là những khái niệm.

Câu 2 trang 123 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ?

a. gần mực thì đen, gần đèn thì sáng

b. đánh trống bỏ dùi

c. chó treo mèo đậy

d. được voi đòi tiên

e. nước mắt cá sấu

Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ, tục ngữ đó.

Trả lời:

a) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng là tục ngữ.

=> Ý nghĩa: hoàn cảnh môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.

b) Đánh trống bỏ dùi là thành ngữ.

=> Ý nghĩa: làm việc không đến nơi, đến chốn, bỏ dở công việc, vô trách nhiệm với việc đã đề ra.

c) Chó treo mèo đậy là tục ngữ.

=> Ý nghĩa: muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo phải đậy lại.

d) Được voi đòi tiên là thành ngữ.

=> Ý nghĩa: tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn.

e) Nước mắt cá sấu là thành ngữ.

=> Ý nghĩa: sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người

Câu 3 trang 123 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được.

Trả lời: 

a) Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:

Mèo mả gà đồng: chỉ hạng người thiếu văn hóa, không thể giáo dục được nữa (như: mèo sống ở nghĩa địa, gà sông ở ngoài đồng không thể thuần hóa được).

VD: Toàn lũ mèo mả gà đồng với nhau.

Chuột sa chĩnh gạo: chi sự may mắn gặp hoàn cảnh hoàn hảo, điều kiện sung sướng.

VD: Nó lấy được con trai nhà đó đúng là chuột sa chĩnh gạo

Học sinh có thể tìm thêm: chó cắn áo rách; chó chui gầm chạn; đầu voi đuôi chuột, chuột chạy cùng sào; như chó với mèo; lên voi xuống chó...

b) Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:

Cây nhà lá vườn: sản vật tự làm ra không phải mua bán ở nơi khác

VD: Mời bác ăn cơm, toàn cây nhà lá vườn cả, sạch sẽ và an toàn lắm.

Im như thóc: im lặng, không nói lên một lời nào.

VD: Tại sao Hoa cứ im như thóc thế?

Học sinh có thể tìm thêm: tránh vỏ dưa, gặp vỏ dừa; cây cao bóng cả, bèo dạt mây trôi; cắn rơm cắn cỏ; dây cà ra dây muống; nói hành nói xáu, cây muốn lặng mà gió chẳng dừng...

Câu 4 trang 123 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương.

Trả lời: 

- Chân trời góc bể bơ vơ.

(Nguyền Du - Truyện Kiều)

- Dù cho sông cạn đá mòn.

Còn non còn nước vẫn còn thề xưa.

(Tản Đà - Thề non nước)

III. NGHĨA CỦA TỪ

Câu 1 trang 123 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Ôn lại khái niệm nghĩa của từ. 

Trả lời: 

Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ, …) mà từ biểu thị

Câu 2 trang 123 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:

a. Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”.

b. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố là phần nghĩa “người phụ nữ, có con”. c. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công

d. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà.

Trả lời:

- Chọn cách hiểu (a).

- Không thế chọn cách hiếu (b), vì nghĩa của từ mẹ chỉ khác nghĩa của bố ở phần nghĩa người phụ nữ.

- Không thể chọn cách hiểu (c) vì trong hai câu này nghĩa của từ mẹ có thay đổi. Trông Mẹ em rất hiền, nghĩa của từ mẹ là nghĩa gốc, trong Thất bại là mẹ thành công nghĩa của từ mẹ là nghĩa chuyến.

- Không thể chọn (d) vì nghĩa của từ mẹ và nghĩa từ bà có phần chung là người phụ nữ.

Câu 3 trang 123 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao?

Độ lượng là:

a. đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dỗ tha thứ.

b. rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dỗ tha thứ.

Trả lời:

- Cách giải thích thứ hai: Độ lượng là rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ là đúng. Vì cách giải thích này phù hợp với nguyên tắc giải nghĩa một từ chỉ đặc điểm, tính chất (độ lượng là tính từ).

- Cách giải thích thứ nhất vi phạm một nguyên tắc quan trọng khi giải nghĩa từ. Vì dùng một cụm từ chỉ thực thể “đức tính rộng lượng dễ thông cảm” để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất.

IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYẾN NGHĨA CỦA TỪ

Câu 1 trang 124 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Ôn lại khái niệm lừ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

Trả lời: 

Từ có thể có nhiều nghĩa do hiện tượng chuyển nghĩa tạo ra. Trong các từ nhiều nghĩa có:

Nghĩa gốc: nghĩa ban đầu, làm cơ sở cho các nghĩa chuyển.

Nghĩa chuyển: nghĩa được tạo thành trên cơ sở nghĩa gốc.

Câu 2 trang 124 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa dược dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?

Nỗi mình thêm tức nồi nhà,
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng!
(Nguyền Du, Truyện Kiều)

Trả lời:

- Thềm hoa, Lệ hoa trong câu thơ được dùng theo nghĩa chuyển.

- Tuy nhiên không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa. Vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ có tính chất lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ và chưa thể đưa vào từ điển.

V. TỪ ĐỒNG ÂM

Câu 1 trang 124 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

 Ôn lại khái niệm từ đồng âm. Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm.

Trả lời: 

Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.

Câu 2 trang 124 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Trong hai trường hợp (a) và (b) sau đây, trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều nghĩa, trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm? Vì sao?

a. Từ lá, trong:

Khi chiếc lá xa cành

Lá không còn màu xanh

Mà sao em xa anh

Đời vẫn xanh vời vợi.

(Hồ Ngọc Sơn, Gửi em dưới quê làng)

Và trong:

Công viên là lá phổi của thành phố.

b. Từ đường, trong:

Đường ra trận mùa này đẹp lắm.

(Phạm Tiến Duật, Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây)

Và trong:

Ngọt như đường.

Trả lời:

(a) là hiện tượng từ nhiều nghĩa (hai từ lá đầu là nghĩa gốc, từ lá thứ ba là nghĩa chuyển (lấy từ nét nghĩa “hình dẹt”).

 (b) là hiện tượng từ đồng âm (từ đường đầu khác nghĩa với từ đường thứ hai, giữa chúng không có môi quan hệ nào về nghĩa). Từ đường trong câu thơ của Phạm Tiến Duật là đường đi, từ đường ở câu sau là đường dùng để ăn, nghĩa không liên quan đến nhau.

VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA

Câu 1 trang 125 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Ôn lại khái niệm từ đồng nghĩa.

Trả lời:

Từ đồng nghĩa là các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau (trong một số trường hợp có thể thay thế nhau)

Câu 2 trang 125 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Chọn những cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:

a. Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới,

b. Đồng nghĩa hao giờ cũng là quan hệ nghĩa giữa hai từ, không có quan hệ đồng nghĩa giữa ba hoặc hơn ba từ.

c. Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cùng có nghĩa hoàn toàn giống nhau.

d. Các từ đồng nghĩa với nhau có thế không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.

Trả lời:

Trong bốn cách hiểu về từ đồng nghĩa được nêu ra ở các câu a, b, c, d cách hiểu câu (d) là đúng: Từ đồng nghĩa chỉ có thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp, còn lại không thể thay thế được vì đa số các trường hợp là đồng nghĩa không hoàn toàn.

Câu 3 trang 125 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Đọc câu sau:

Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp. (Hồ Chí Minh, Di chúc)

 Cho biết dựa trên cơ sở nào, từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi. Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào?

Trả lời:

Cơ sở để từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi ở câu văn trên là phương thức hoán dụ, lấy tên gọi của một mùa thay thế cho tên gọi một năm.

VII. TỪ TRÁI NGHĨA

Câu 1 trang 125 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Ôn khái niệm từ trái nghĩa.

Trả lời:

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Câu 2 trang 125 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Cho biết trong các cặp từ sau đây, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa? xấu - đẹp, xa - gần, voi - chuột, rộng - hẹp, ông - bà, chó - mèo.

Trả lời:

Những cặp từ có quan hệ trái nghĩa: xấu - đẹp, xa - gần, voi - chuột, rộng - hẹp

Câu 3 trang 125 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Cho những cặp từ trái nghĩa sau: sống - chết, yêu - ghét, chẵn - lẻ, cao - thấp, chiến tranh - hoà bình, già - trẻ, nông - sâu, giàu - nghèo.

Có thế xếp những cặp từ trái nghĩa này thành hai nhóm: nhóm 1 như sống - chết, nhóm 2 như già - trẻ. Hãy cho biết mỗi cặp từ trái nghĩa còn lại thuộc nhóm nào?

Trả lời:

Các cặp từ trái nghĩa cùng nhóm với sống – chết: chiến tranh – hòa bình, đực – cái. Các cặp trái nghĩa này thể hiện hai khái niệm loại trừ nhau.

Các từ trái nghĩa cùng nhóm với già – trẻ: yêu – ghét, cao – thấp, nông – sâu, giàu – nghèo. Các cặp từ trái nghĩa thang độ, thể hiện các khái niệm có tính thang độ (sự hơn kém), khẳng định cái này không có nghĩa là loại trừ cái kia.

VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA TỪ NGỮ

Câu 1 trang 126 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Ôn lại khái niệm cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

 Trả lời:

Nghĩa của một từ có thể rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác gọi là cấp độ khái quát của từ ngữ. Một từ được coi là:

 • Có nghĩa rộng hơn khi phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.

 • Có nghĩa hẹp hơn khi phạm vi nghĩa của nó không bao hàm phạm vi nghĩa của một từ khác.

Câu 2 trang 126 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Vận dụng kiến thức về các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt đã học ở lớp 6 và lớp 7 để điền từ ngữ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau.

Trả lời: 

IX. TRƯỜNG TỪ VỰNG

1. Ôn lại khái niệm trường từ vựng

Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét nghĩa chung.

2. Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau:

Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.

(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập)

Trả lời:

Những từ ngữ cùng trường từ vựng trong câu văn trên:

Máu, chém giết: trường nghĩa về sự chết chóc.

Yêu nước, thương nòi: những người có lòng yêu Tổ quốc.

Việc sử dụng những từ ngữ cùng trường nghĩa giúp câu văn tăng tính biểu cảm, diễn tả được những cung bậc cảm xúc của người viết. 

Sachbaitap.com 

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan