Xem thêm: Bài 2: Truyện thơ Nôm
Đọc văn bản “Lục Vân Tiên gặp nạn” (trang 52,53,54 sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 1) và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Ghi vào vở chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 5):
Câu 1 (trang 54 sgk Ngữ Văn lớp 9 Cánh Diều Tập 1): Sự việc nào trong văn bản Lục Vân Tiên gặp nạn giống với truyện kể dân gian?
A. Hiệp sĩ cứu người gặp nạn và được trả ơn.
B. Người nhân đức bị hại nhưng được cứu giúp.
C. Ông tiên, ông bụt hiện lên cứu người gặp nạn.
D. Người nghèo khổ, hiền lành được đền bù xứng đáng.
Phương pháp:
Đọc kĩ văn bản và liên hệ với cốt truyện dân gian
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Câu 2 (trang 54 sgk Ngữ Văn lớp 9 Cánh Diều Tập 1): Phương án nào nêu đúng đặc điểm truyện thơ Nôm thể hiện qua đoạn trích trên?
A. Không có chi tiết, sự việc và cốt truyện
B. Nhân vật không chia thành hai tuyến đối lập
C. Sử dụng thể lục bát và chữ Nôm
D. Sử dụng thể lục bát và chữ Hán
Phương pháp:
Đọc kĩ văn bản, áp dụng kiến thức Ngữ văn về thể loại truyện thơ Nôm
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Câu 3 (trang 54 sgk Ngữ Văn lớp 9 Cánh Diều Tập 1): Nhận định nào dưới đây phù hợp với cuộc sống của ông Ngư được miêu tả trong đoạn trích?
A. Cuộc sống ngoài cõi thực, đầy thơ mộng
B. Cuộc sống nghèo khổ, nhiều gian khó
C. Cuộc sống trong sạch, ngoài vòng danh lợi
D. Cuộc sống phóng khoáng nhưng buồn sầu
Phương pháp:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Câu 4 (trang 55 sgk Ngữ Văn lớp 9 Cánh Diều Tập 1): Đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ trong đoạn trích trên là gì?
A. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương tạo cho đoạn thơ sắc thái Nam Bộ đậm đà
B. Sử dụng hiệu quả nhiều điển cố, điển tích giúp cho ý nghĩa đoạn thơ trở nên sâu sắc
C. Dùng nhiều từ Hán Việt giúp cho đoạn thơ mang vẻ đẹp thành kính, trang trọng
D. Dùng nhiều từ láy mới mẻ, sinh động cho thấy sự tìm tòi sáng tạo của tác giả
Phương pháp:
Đọc kĩ văn bản, nhân xét về cách sử dụng ngôn ngữ
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Câu 5 (trang 55 sgk Ngữ Văn lớp 9 Cánh Diều Tập 1): Nhận định nào dưới đây nêu không đúng về nghệ thuật kể chuyện trong đoạn trích?
A. Sử dụng ngôn ngữ bình dị, dân dã
B. Sắp xếp các tình tiết hợp lí, hấp dẫn
C. Tạo diễn biến sự việc nhanh, gọn
D. Chú ý khắc hoạ nội tâm nhân vật
Phương pháp:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Câu 6 (trang 55 sgk Ngữ Văn lớp 9 Cánh Diều Tập 1): Tìm hiểu và nêu bối cảnh của câu chuyện trong đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn
Phương pháp:
Đọc kĩ văn bản, tìm kiến thức ngoài SGK về bối cảnh
Lời giải:
Đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” là phần thứ hai của truyện Lục Vân Tiên. Truyện kể về Vân Tiên và Tiểu đồng bị Trịnh Hâm hãm hại do lòng đố kị và ghen ghét tài năng của Vân Tiên.
Câu 7 (trang 55 sgk Ngữ Văn lớp 9 Cánh Diều Tập 1): Trịnh Hâm trong đoạn trích là người như thế nào?
Phương pháp:
Đọc kỹ văn bản, rút ra nhận xét khái quát từ những việc làm, lời nói của nhân vật
Lời giải:
Trịnh Hâm tiêu biểu cho cái ác cực điểm thấm sâu vào bản chất
- Một kẻ có tâm địa hèn hạ, xấu xa.
- Bất nhân, bất nghĩa, thủ đoạn sâu hiểm, toan tính sắp đặt kế hoạch hãm hại Lục Vân Tiên một cách chặt chẽ về thời gian, hành động (xô Vân Tiên xuống giữa dòng vào đêm khuya để không ai cứu kịp, giả tiếng kêu trời để đánh lừa mọi người trên thuyền).
- Tàn nhẫn, ích kỉ nhỏ nhen, cố hại Vân Tiên chỉ vì ghen ghét tài năng dù không thù oán.
- Không những hãm hại Vân Tiên mà còn “la làng” để “lấy lời phôi pha” từ mọi người.
Câu 8 (trang 55 sgk Ngữ Văn lớp 9 Cánh Diều Tập 1): Nhận xét về hành động và nhân cách của vợ chồng ông Ngư trong đoạn trích.
Phương pháp:
Đọc kĩ văn bản, đưa ra nhận xét từ lời nói, hành động và quan niệm của nhân vật
Lời giải:
- Hành động: cả nhà nhốn nháo, hối hả lo chạy chữa để cứu sống Vân Tiên, mỗi người mỗi việc. Đó chính là tình cảm chân thành của gia đình Ngư Ông đối với người bị nạn.
- Khi biết được tình cảnh của Vân Tiên:
+ Ông Ngư sẵn sàng cưu mang chàng.
+ Khi cứu mạng không cần đền đáp.
- Tấm lòng bao dung, vị tha, hào hiệp của ông Ngư đối lập với tính ích kỉ, nhỏ nhen, độc ác của Trịnh Hâm.
- Cuộc sống của gia đình Ngư Ông: cuộc sống không danh lợi “rày doi mai vịnh vui vầy”, tránh xa những tính toan nhỏ nhen, ích kỉ.
Câu 9 (trang 55 sgk Ngữ Văn lớp 9 Cánh Diều Tập 1): Qua đoạn trích, có thể thấy được thái độ, tình cảm của Nguyễn Đình Chiểu đối với người dân lao động như thế nào?
Phương pháp:
Đọc kĩ văn bản, chú ý vào việc xây dựng hình tượng nhân vật
Lời giải:
- Hết lòng yêu thương những con người có nhân cách cao thượng như Lục Vân Tiên, Ngư Ông.
- Ghét cay ghét đắng những kẻ xấu xa, độc ác như Trịnh Hâm
Câu 10 (trang 55 sgk Ngữ Văn lớp 9 Cánh Diều Tập 1): Hãy chọn và phân tích một hoặc hai câu thơ mà em thích nhất trong đoạn trích.
Phương pháp:
Đọc kĩ văn bản, viết phân tích theo cảm nhận cá nhân
Lời giải:
Khi Vân Tiên băn khoăn "ông lấy chi nuôi", ông Ngư đã thể hiện lòng vị tha, tinh thần trọng nghĩa khinh tài của mình qua câu nói: "Lòng lão chẳng mơ/ Dốc lòng nhân nghĩa há chờ trả ơn". Câu nói có nghĩa là làm ơn mà không hề trông chờ sự báo đáp. Đó là sự trong sạch vô tư đến tuyệt vời của một tâm hồn lành mạnh. Điều đó một lần nữa còn được thể hiện qua cuộc sống lao động của ông Ngư. Đó là một cuộc sống trong sạch, không chạy theo danh lợi, khinh ghét thói đời bạc đen, dối trá.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục