Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1,2,3,4,5,6 trang 27 SBT Sinh học 8

Bình chọn:
4.3 trên 4 phiếu

Bài 1. Vẽ sơ đổ khái quát mối quan hệ giữa các thành phần của môi truòng trong.


Bài 1. Vẽ sơ đổ khái quát mối quan hệ giữa các thành phần của môi trường trong.

■ Lời giải:

- Môi trường trong của cơ thể gồm máu, nước mô và bạch huyết.

- Môi trường trong của cơ thể giúp tế bào thường xuyên Liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.

- Môi trường trong thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua các hệ cơ quan như da, hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết.

Mối quan hệ giữa các thành phần trong môi trường trong được thể hiện qua sơ đồ sau :

 

Bài 2. Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, virut..) như thê nào ?

■ Lời giải:

Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, virut...) thông qua các cơ chế :

- Cơ chế thực bào : có sự biến dạng của màng tế bào bạch cầu bao lấy tác nhân gây nhiễm để tiêu hoá nhờ lizozim.

- Cơ chế tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên.

- Cơ chế phá huỷ các tế bào của cơ thể đã bị nhiễm vi khuẩn, virut...

- Cơ chế miễn dịch khác : viêm, sốt, tiết interferôn hạn chế sự phát triển của vi khuẩn, virut...

Bài 3. Có thể đã có những cơ chế nào để tự bảo vệ mình khi bị các vết thương gây đứt, dập vỡ mạch máu và làm chảy máu ?

■ Lời giải:

Khi cơ thể bị chảy máu, máu đã chảy sẽ được đông lại để ngăn chặn máu chảy tiếp, tránh cho cơ thể không bị mất máu. Thực hiện được chức năng đó là nhờ tiểu cầu. Tiểu cầu có vai trò bảo vệ cho cơ thể chống mất rháu bằng các cơ chế sau :

 

Bài 4. Nêu sự khác biệt về cấu tạo của các loại mạch máu.

 Lời giải:

Động mạch

Tĩnh mạch

Mao mạch

-    Thành có 3 lớp, trong đó lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn tĩnh mạch.

-    Lòng hẹp hơn tĩnh mạch.

-    Thành có 3 lớp, trong đó lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn động mạch.

-    Lòng rộng hơn động mạch và các tĩnh mạch ở chân, tay đều có van.

-   Nhỏ và phân nhánh nhiều.

-      Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì, lòng hẹp.

 

Bài 5. Chức năng của động mạch, tĩnh mạch và mao mạch khác nhau như thế nào ?

 Lời giải:

Động mạch

Tĩnh mạch

Mao mạch

Phù hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với áp lực lớn, vận tốc cao.

Phù hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với áp lực nhỏ nhưng với vận tốc cũng tương đối cao.

Phù hợp với chức năng trao đổi chất giữa máu với các tế bào đạt hiệu quả cao do máu chảy rất chậm.

 

Bài 6. Máu được vận chuyển trong cơ thể như thế nào ?

■ Lời giải:

- Máu được vận chuyển liên tục theo một chiều trong cơ thể

- Sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo của tim qua 3 pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.

Cụ thể như sau :

+ Pha nhĩ co : Van nhĩ - thất mở, van động mạch đóng, máu từ tâm nhĩ vào tâm thất.

+ Pha thất co : Van nhĩ - thất đóng, van động mạch mở, máu từ tâm thất vào động mạch.

+ Pha dãn chung : Van nhĩ - thất mở, van động mạch đóng, máu từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ và tâm thất.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Sinh 8 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Bài viết liên quan