Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau .
Bài 9. Môi trường trong có vai trò
A. Giúp tế bào trao đổi chất.
B. Giúp vận chuyển chất dinh dưỡng.
C. Giúp vận chuyển chất thải.
D. Giúp tế bào liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.
Bài 10. Môi trường trong liên hệ với môi trường ngoài
A. Thông qua các hệ cơ quan như hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết, da.
B. Thông qua huyết tương trong máu.
C. Thông qua hệ bạch huyết.
D. Cả A và B.
Bài 11. Kháng nguyên là gì ?
A. Các phân tử chất rắn có sẵn trong cơ thể.
B. Những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể.
C. Những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.
D. Cả A và B.
Bài 12. Kháng thể là gì ?
A. Các phân tử chất rắn có sẵn trong cơ thể.
B. Những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể.
C. Những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.
D. Cả A và B.
Bài 13. Tham gia hoạt động thực bào có
A. Các bạch cầu. B. Các tiểu cầu.
C. Các hồng cầu. D. Các kháng thể.
Bài 14. Huyết áp là gì ?
A. Là áp lực máu trong mạch được tạo ra khi tim co bóp.
B. Là vận tốc máu trong mạch.
C. Là sức đẩy do tim tạo ra.
Cả A và B.
Bài 15. Khi máu vận chuyển trong hệ mạch thì
A. Huyết áp tăng dần.
B. Huyết áp giảm dần.
C. Huyết áp có thể tăng và giảm tuỳ từng thời điểm.
D. Huyết áp không thay đổi.
Bài 16. Huyết áp tĩnh mạch rất nhỏ nhưng máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch là nhờ
A. Sự co bóp của tim.
B. Sự co dãn của thành mạch mỏng với sự hỗ trợ của các van.
C. Do sức hút của lồng ngực khi hít vào.
D. Cả A, B và C.
Bài 9 |
Bài 10 |
Bài 11 |
Bài 12 |
D
|
A |
B |
C |
Bài 13 |
Bài 14 |
Bài 15 |
Bài 16 |
A |
A |
B |
D |
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục