Xem thêm: Bài ca trái đất (Tuần 32 - 33 - 34)
Câu 1 trang 83 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Nghe – viết:
Cây nhút nhát
Các cây cỏ xuýt xoa: hàng nghìn, hàng vạn những con chim đã bay ngang qua đây nhưng chưa có một con chim nào đẹp đến thế.
Hướng dẫn:
Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài và viết vào vở bài tập.
Câu 2 trang 83 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Tô màu vào đám mây có từ ngữ viết đúng chính tả.
Phương pháp:
Em đọc kĩ các từ ngữ trong từng đám mây và tìm từ ngữ viết đúng chính tả.
Trả lời:
Các từ ngữ viết đúng chính tả là: khoé mắt, khéo tay, vàng choé.
Câu 3 trang 84 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Điền vào chỗ trống:
a. Chữ ch hoặc chữ tr.
Những …ưa đồng đầy nắng,
…âu nằm nhai bóng râm
Tre bần thần nhớ gió
…ợt về đầy tiếng …im
Theo Nguyễn Công Dương
b. Vần an hoặc vần ang và thêm dấu thanh (nếu cần).
Bờ tre xào xạc gió
Đàn chim về ríu r…
Lá tre như thuyền n…
Trôi trên dòng sông nhỏ
Đêm, tre thầm thì kể
Chuyện xưa nơi xóm l…
Theo Thảo Nguyên
Phương pháp:
Em đọc kĩ các đoạn thơ và điền chữ, vần còn thiếu vào chỗ trống.
Trả lời:
a. Chữ ch hoặc chữ tr.
Những trưa đồng đầy nắng,
Trâu nằm nhai bóng râm
Tre bần thần nhớ gió
Chợt về đầy tiếng chim
Theo Nguyễn Công Dương
b. Vần an hoặc vần ang và thêm dấu thanh (nếu cần).
Bờ tre xào xạc gió
Đàn chim về ríu ran
Lá tre như thuyền nan
Trôi trên dòng sông nhỏ
Đêm, tre thầm thì kể
Chuyện xưa nơi xóm làng.
Theo Thảo Nguyên
Câu 4 trang 84 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Phân loại các từ ngữ dưới đây vào 3 nhóm:
(nho nhỏ, hải âu, bơi lội, to lớn, đưa đẩy, thuyền buồm, xanh biếc, chao liệng, ngọn núi, trắng nõn)
a. Chỉ sự vật: đàn cá,…
b. Chỉ hoạt động: chạy nhảy,…
c. Chỉ đặc điểm: nhỏ bé,…
Phương pháp:
Em đọc kĩ các từ ngữ và xếp chúng vào nhóm thích hợp.
Trả lời:
a. Chỉ sự vật: đàn cá, thuyền buồm, ngọn núi, hải âu.
b. Chỉ hoạt động: chạy nhảy, bơi lội, đưa đẩy, chao liệng.
c. Chỉ đặc điểm: nhỏ bé, to lớn, xanh biếc, trắng nõn, nho nhỏ.
Câu 5 trang 85 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu theo những cách khác nhau rồi viết lại:
đàn trên rập rờn
mặt biển hải âu chao liệng
Phương pháp:
Em đọc kĩ các từ ngữ cho sẵn rồi sắp xếp chúng lại với nhau tạo thành câu có nghĩa.
Trả lời:
Trên mặt biển, đàn hải âu rập rờn, chao liệng.
Đàn hải âu rập rờn, chao liệng trên mặt biển.
Câu 6 trang 85 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết 4 – 5 câu về một giờ hợ mà em thích dựa vào gợi ý:
a. Em thích giờ học nào?
b. Em và các bạn được làm gì trong giờ học?
c. Sau giờ học, em cảm thấy thế nào?
Phương pháp:
Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Em rất thích giờ học đạo đức. Trong giờ học, em và các bạn được tham gia một tiết học thú vị với nhiều bài học bổ ích. Ngoài giờ học, chúng em được tham gia hoạt động ngoại khoá rất vui nhộn. Sau tiết học, em cảm thấy rất thích thú và mong muốn được học thêm nhiều bài đạo đức hơn nữa.
Câu 7 trang 86 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về thiên nhiên.
Phiếu đọc sách
Tên truyện: .......................
Tác giả: .................................
Tập truyện: ...........................
Nhân vật:
+ Suy nghĩ: ...........................
+ Việc làm: ...............................
Điều em học được: ........................
Trả lời:
PHIẾU ĐỌC SÁCH |
|
Tên truyện: Cô Mây |
|
Tác giả: Nhược Thủy |
|
Tập truyện: Các hiện tượng tự nhiên |
|
Nhân vật: Cô Mây |
|
Suy nghĩ: |
Việc làm: làm mưa xuống cho mọi người |
Điều em học được: mây tạo thành mưa |
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục