Xem thêm: Những người bạn nhỏ (Tuần 10 - 11)
Câu 1 trang 53 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Nghe - viết: Đồng hồ báo thức (từ Tôi đến nhịp phút)
Hướng dẫn:
Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài Đồng hồ báo thức và viết vào vở bài tập.
Đồng hồ báo thức
Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút.
Câu 2 trang 54 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Điền tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc chữ k vào chỗ trống:
Phương pháp:
Em quan sát từng hình, chú ý hoạt động của các bạn học sinh để viết tiếng phù hợp.
Trả lời:
Câu 3 trang 54 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
a. (bảy, bẩy): (bày, bầy): (cày, cầy): |
đòn ................. ............... chim máy ............... |
thứ ................... trưng ...................... ................ hương |
b. (bậc, bật): (bấc, bất): (nhấc, nhất): |
...................cửa gió .............. hạng .............. |
nổi .................. .................. ngờ ................ chân |
Phương pháp:
Em đọc kĩ các từ trong ngoặc đơn, chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
Trả lời
a. đòn bẩy, thứ bảy
bầy chim, trưng bày
máy cày, cầy hương
b. bậc cửa, nổi bật
gió bấc, bất ngờ
nhất hạng, nhấc chân
Câu 4 trang 54 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Khoanh tròn các đồ vật giấu trong tranh. Viết từ ngữ gọi tên các đồ vật và xếp vào 2 nhóm.
a. Đồ dùng gia đình.
b. Đồ chơi
Phương pháp:
Em quan sát kĩ bức tranh và khoanh tròn các đồ vật có trong đó, gọi tên các đồ vật ấy và sắp xếp chúng vào nhóm phù hợp.
Trả lời:
a. Đồ dùng gia đình.
cái lọ, cái cốc, ti vi, cái nồi.
b. Đồ chơi.
quả bóng, búp bê, rô bốt, ô tô.
Câu 5 trang 55 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết câu hỏi và câu trả lời về 1 – 2 đồ vật tìm được ở bài tập 4.
M: - Cái lọ dùng để làm gì?
- Cái lọ dùng để cắm hoa.
Phương pháp:
Em dựa vào những từ ngữ chỉ đồ vật đã tìm được ở bài tập 4 và mẫu để đặt câu hỏi và câu trả lời.
Trả lời:
- Cái nồi dùng để làm gì?
-> Cái nồi dùng để nấu ăn.
- Cái đồng hồ dùng để làm gì?
-> Đồng hồ dùng để xem giờ.
- Cái cốc dùng để làm gì?
-> Cái cốc dùng để đựng nước.
Câu 6 trang 55 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết 3 – 4 câu giới thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý:
a. Đồ vật đó là đồ vật gì?
b. Đồ vật đó có những bộ phận nào?
Mỗi bộ phận đó có đặc điểm gì?
c. Đồ vật đó giúp ích gì cho em?
Phương pháp:
Em dựa vào hình vẽ và gợi ý để giới thiệu về chiếc đèn bàn.
Trả lời:
Nhà em có một chiếc đèn bàn. Chiếc đèn bàn có 4 bộ phận chính là ổ cắm, thân đèn, chân đèn và bóng đèn. Chiếc đèn bàn giúp em có ánh sáng để học bài.
Câu 7 trang 56 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật.
Phiếu đọc sách
Tên truyện: …………………
Tên đồ vật hoặc con vật: …………………
Đặc điểm: ……………
Hoạt động: …………………
Phương pháp:
Em lựa chọn một truyện mà mình đã đọc về đồ vật hoặc con vật và viết thông tin vào Phiếu đọc sách.
Trả lời:
Phiếu đọc sách
Tên truyện: Rùa và Thỏ
Tên đồ vật hoặc con vật: Rùa, Thỏ
Đặc điểm: Rùa chậm chạp, Thỏ nhanh nhẹn.
Hoạt động: Chạy thi với nhau.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục