Xem thêm: Ngôi nhà thứ Hai (Tuần 12 - 13)
Câu 1 trang 63 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Nghe – viết: Bàn tay dịu dàng (từ Khi thầy đến gần đến thương yêu)
Bàn tay dịu dàng
Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã:
- Thưa thầy, hôm nay em chưa chuẩn bị bài tập ạ!
Thầy im lặng, nhẹ nhàng xoa đầu An, rồi vỗ nhẹ lên vai An như an ủi. Bàn tay thầy dịu dàng, ấm áp, thương yêu.
Hướng dẫn:
Học sinh lắng nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài rồi viết vào vở.
Bàn tay dịu dàng
Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã:
- Thưa thầy, hôm nay em chưa chuẩn bị bài tập ạ!
Thầy im lặng, nhẹ nhàng xoa đầu An, rồi vỗ nhẹ lên vai An như an ủi. Bàn tay thầy dịu dàng, ấm áp, thương yêu.
Câu 2 trang 64 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết tên 3 bạn trong nhóm em theo thứ tự bảng chữ cái.
Phương pháp:
Em lựa chọn tên của 3 bạn trong nhóm và dựa vào chữ cái đầu tiên trong tên để sắp xếp.
Trả lời:
Nguyễn Lan Anh
Trần Thu Hà
Nguyễn Tuấn Kiệt
Câu 3 trang 64 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
a. (chanh, tranh): Bức ................. vẽ con chim sẻ đậu trên cành cây. .................
(chưa, trưa): ........................ nay bé đã ăn cơm ...............?
b. (mặc, mặt): Buổi sáng, bé rửa ..........., chải đầu, ............ quần áo mới rồi mới đi học.
(đặc, đặt): Mẹ ............ tô cháo ............... sánh, thơm ngon lên bàn ăn.
Phương pháp:
Em đọc kĩ các từ trong ngoặc và chọn từ đúng chính tả để điền vào chỗ trống.
Trả lời
a. (chanh, tranh): Bức tranh vẽ con chim sẻ đậu trên cành cây chanh.
(chưa, trưa): Trưa nay bé đã ăn cơm chưa?
b. (mặc, mặt): Buổi sáng, bé rửa mặt, chải đầu, mặc quần áo mới rồi mới đi học.
(đặc, đặt): Mẹ đặt tô cháo đặc sánh, thơm ngon lên bàn ăn.
Câu 4 trang 65 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Gạch dưới từ ngữ chỉ các khu vực ở trường có trong đoạn văn dưới đây:
Buổi học đầu tiên, Lương dẫn Mai đi quanh trường. Em giới thiệu cho bạn phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp và sân bóng. Nơi nào cũng rộng rãi và thoáng mát.
Cẩm Tú
Phương pháp:
Em đọc kĩ đoạn văn, tìm và gạch chân các từ ngữ chỉ khu vực trong trường.
Trả lời:
Buổi học đầu tiên, Lương dẫn Mai đi quanh trường. Em giới thiệu cho bạn phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp và sân bóng. Nơi nào cũng rộng rãi và thoáng mát.
Câu 5 trang 65 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết thêm 2 – 3 từ ngữ:
a. Chỉ các nơi học tập, làm việc ở trường.
b. Chỉ những người làm việc ở trường.
Phương pháp:
Em liên hệ thực tế để viết thêm các từ ngữ theo yêu cầu của đề bài.
Trả lời:
a. Chỉ các nơi học tập, làm việc ở trường.
phòng học, sân trường, thư viện.
b. Chỉ những người làm việc ở trường
giáo viên, bảo vệ.
Câu 6 trang 65 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết 1 – 2 câu để giới thiệu về:
a. Một khu vực học tập ở trường mà em thích.
M: Thư viện là nơi có rất nhiều sách hay.
b. Một môn học em yêu thích.
c. Một bạn học cùng tổ với em.
Phương pháp:
Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
a. Một khu vực học tập ở trường mà em thích.
Sân trường là nơi chúng em vui đùa.
b. Một môn học em yêu thích.
Môn Toán là môn học em yêu thích.
c. Một bạn học cùng tổ với em.
Hoa là bạn học cùng tổ với em.
Câu 7 trang 66 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Đánh số thứ tự vào ô trống trước mỗi câu dưới đây để tạo thành đoạn văn.
Phương pháp:
Em đọc kĩ các câu và sắp xếp sao cho chúng tạo thành một đoạn văn hợp lý.
Trả lời:
Câu 8 trang 66 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết 4 – 5 câu giới thiệu về chiếc thước kẻ dựa vào tranh và từ ngữ gợi ý:
Phương pháp:
Em dựa vào tranh và từ ngữ gợi ý để viết phần giới thiệu về chiếc thước kẻ.
Trả lời:
Mẹ mới mua cho em một chiếc thước kẻ màu vàng. Thước kẻ hình chữ nhật. Trên thước có vạch chia xăng – ti – mét. Thước mỏng và dẹt. Thước kẻ giúp em đo và kẻ bài ngay ngắn.
Câu 9 trang 67 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về trường học
Phiếu đọc sách
Tên bài thơ: ……………………
Tác giả: ………………………
Từ ngữ hay:
Vần thơ:
Phương pháp:
Em lựa chọn một bài thơ mà mình đã đọc về đồ vật hoặc con vật và viết thông tin vào Phiếu đọc sách.
Trả lời:
Phiếu đọc sách
Tên bài thơ: Yêu lắm trường ơi!
Tác giả: Nguyễn Trọng Hoàn
Từ ngữ hay: mái trường, ngọt ngào….
Vần thơ:
Em yêu mái trường
Có hàng cây xanh
Xôn xao khúc nhạc
Tiếng chim xanh trời
Câu 10 trang 68 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Lập danh sách nhóm hoặc tổ em.
Số thứ tự |
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày sinh |
….. |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Phương pháp:
Em hỏi tên và thông tin của các bạn trong nhóm hoặc tổ của mình và điền vào bảng.
Trả lời:
Số thứ tự |
Họ và tên |
Giới thiệu |
Ngày sinh |
Tổ |
1 |
Nguyễn Thị Anh |
Nữ |
12 – 3 - 2012 |
1 |
2 |
Hoàng Thị Ngọc Ánh |
Nữ |
14 – 5 - 2012 |
1 |
3 |
Lê Đức Hoài Bình |
Nam |
17 – 9 - 2012 |
1 |
4 |
Bùi Hoàng Cương |
Nam |
7 – 3 - 2012 |
1 |
5 |
Trịnh Hồng Dương |
Nam |
8 – 9 - 2012 |
1 |
6 |
Lê Trần Bảo Điệp |
Nữ |
19 – 8 - 2012 |
1 |
7 |
Trịnh Hoài Nam |
Nam |
3 – 6 – 2012 |
1 |
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục