Xem thêm: Ngôi nhà thứ Hai (Tuần 12 - 13)
Câu 1 trang 70 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Nghe - viết: Ngôi trường mới (SGK, tr.110)
Hướng dẫn:
Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ trong bài và viết vào vở bài tập.
Ngôi trường mới
Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ, vừa thấy quen thân. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa xuân.
Ngô Quân Miện
Câu 2 trang 70 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chứ gh để gọi tên đồ vật trong bức tranh dưới đây:
Phương pháp
Em quan sát kĩ các đồ vật trong bức tranh, tìm những đồ vật bắt đầu bằng chữ g hoặc gh và viết vào vở bài tập.
Trả lời:
Cái ghế, cái gối, bộ ghép hình, ngựa gỗ, gương.
Câu 3 trang 71 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
a. (sau, sâu): Mấy chú chim nhỏ đang bắt ........... ở vườn rau phía .................... trường.
(cau, câu): Dưới gốc cây ......... cạnh bờ ao, hai ông cháu ngồi ........... cá.
b. (khác, khát): Ở đây, bạn có thể giải ........ bằng nhiều loại trà ........ nhau.
(các, cát): ................ bạn nhỏ nô đùa trên bãi ..............
Phương pháp
Em đọc kĩ các từ trong ngoặc và chọn từ đúng chính tả để điền vào chỗ trống.
Trả lời:
a. (sau, sâu): Mấy chú chim nhỏ đang bắt sâu vườn rau phía sau trường.
(cau, câu): Dưới gốc cây cau cạnh bờ ao, hai ông cháu ngồi câu cá.
b. (khác, khát): Ở đây, bạn có thể giải khát bằng nhiều loại trà khác nhau.
(các, cát): Các bạn nhỏ nô đùa trên bãi cát.
Câu 4 trang 71 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết 2 – 3 từ ngữ chỉ đặc điểm:
a. Có tiếng rộng.
b. Có tiếng sạch.
c. Có tiếng yên.
Phương pháp
Em ghép các tiếng đã cho với những tiếng khác phù hợp để tạo thành các từ ngữ và viết vào vở bài tập.
Trả lời:
a. Có tiếng rộng.
rộng rãi, rộng lớn.
b. Có tiếng sạch.
sạch sẽ, sạch bóng.
c. Có tiếng yên
yên lặng, yên tĩnh.
Câu 5 trang 72 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết 1- 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4.
Phương pháp
Em chọn 1 – 2 từ ngữ ở bài tập 4 và đặt câu với từ đó.
Trả lời:
- Căn phòng này rộng rãi quá!
- Nhà em rất sạch sẽ.
- Nghỉ hè, sân trường yên lặng.
Câu 6 trang 72 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:
M: Phòng học lớp em sạch sẽ.
=> Phòng học lớp em thế nào?
a. Thư viện trường em rất yên tĩnh.
b. Sân trường rộng rãi, nhiều cây xanh.
Phương pháp
Em dựa vào mẫu và hoàn thành bài tập.
Trả lời:
a. Thư viện trường em như thế nào?
b. Sân trường như thế nào?
Câu 7 trang 72 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết 4 – 5 câu giới thiệu một quyển sách giáo khoa lớp Hai dựa vào gợi ý:
Phương pháp
Em lựa chọn một quyển sách giáo khoa lớp Hai và dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Mẹ mới mua cho em một quyển sách giáo khoa Tiếng Việt lớp Hai. Quyển sách hình chữ nhật, được trang trí đẹp đẽ. Bìa sách có hai bạn nhỏ đang đọc bài. Quyển sách mang đến cho em nhiều tri thức và bài học thú vị. Em rất yêu thích quyển sách Tiếng Việt của mình.
Câu 8 trang 73 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về trường học.
PHIẾU ĐỌC SÁCH
Tên bài văn: ........................
Tác giả: .............................
Hình ảnh đẹp:
...............................................................
Phương pháp
Em lựa chọn một bài văn mà mình đã đọc về trường học và viết thông tin vào Phiếu đọc sách.
Trả lời:
PHIẾU ĐỌC SÁCH
Tên bài văn: Góc nhỏ yêu thương
Tác giả: Võ Thu Hương
Hình ảnh đẹp: Các bạn ngồi đọc sách trên xích đu được làm từ lốp cao su.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục