Xem thêm: Bốn mùa tươi đẹp (Tuần 21 - 22)
Câu 1 trang 25 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Nghe – viết:
Mưa cuối mùa
Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn nghiêng ngả trong ánh chớp sáng loà và tiể sấm ì ầm lúc gần lúc xa. Mưa mỗi lúc một to. Hơi nước mát lạnh phả vào ngập gian phòng.
Theo Trần Bắc Quỳ
Hướng dẫn:
Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ của bài và viết vào vở bài tập.
Câu 2 trang 25 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Điền chữ d hoặc chữ gi vào chỗ trống.
Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết …ữ lại hạt phù sa ở quanh mình, nước lại trong …ần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo …òng nước, vào tận đồng sâu.
Theo Nguyễn Quang Sáng
Phương pháp:
Em đọc đoạn văn và chọn chữ thích hợp điền vào chỗ trống.
Trả lời:
Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết giữ lại hạt phù sa ở quanh mình, nước lại trong dần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu.
Câu 3 trang 25 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
a. (dịu, diệu): mát …., kì ….
(líu, liếu): chim … điếu, hót … lo
b. (ngoằn, ngoằng): dài …, … ngoèo
(thoăn thoắng): nhanh … thoắt, nói liến …
Phương pháp:
Em đọc kĩ các từ ngữ và chọn từ phù hợp.
Trả lời:
a. (dịu, diệu): mát dịu, kì diệu
(líu, liếu): chim liếu điếu, hót líu lo
b. (ngoằn, ngoằng): dài ngoằng, ngoằn ngoèo
(thoăn, thoắng): nhanh thoăn thoắt, nói liến thoắng
Câu 4 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Tìm trong 2 khổ thơ sau:
Mùa xuân hoa bắp Nở trắng trên đồng Hoa bầu như bông Hoa mơ như tuyết. |
Mùa hè đỏ rực Hoa phượng, hoa vông Mùa thu mênh mông Vàng cam vàng quýt. Võ Quảng |
a. Từ ngữ chỉ mùa
b. Từ ngữ chỉ hoa, quả và màu sắc.
Phương pháp:
Em đọc kĩ 2 khổ thơ và tìm từ ngữ theo yêu cầu của đề bài
Trả lời:
a. Từ ngữ chỉ mùa: mùa xuân, mùa hè, mùa thu.
b. Từ ngữ chỉ hoa, quả và màu sắc: hoa bắp, hoa bầu, hoa mơ, hoa phượng, hoa vông, trắng, đỏ rực, vàng, cam, quýt.
Câu 5 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Đặt câu hỏi cho các từ in đậm:
a. Mùa xuân, hoa mơ nở trắng như tuyết.
b. Hoa phượng đỏ rực khi mùa hè đến.
c. Mùa thu, cam quýt chín vàng.
d. Cúc họa mi nở rộ khi mùa đông sắp về.
Phương pháp:
Em đọc kĩ các câu và xác định xem bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi gì.
Trả lời:
a. Khi nào hoa mơ nở trắng như tuyết?
b. Hoa phượng đỏ rực khi nào?
c. Khi nào cam quýt chín vàng?
d. Cúc họa mi nở rộ khi nào?
Câu 6 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Nối.
Phương pháp:
Em đọc kĩ các từ ngữ để nối thành câu phù hợp.
Trả lời:
Câu 7 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Đánh số thứ tự vào ô trống trước các câu ở bài tập 6 để tạo thành đoạn văn.
Phương pháp:
Em đọc lại các câu văn vừa ghép được ở bài tập 6 để điền số thứ tự phù hợp.
Trả lời:
Câu 8 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết 4 – 5 câu về việc làm tốt của một người bạn dựa vào gợi ý:
a. Bạn em đã làm việc tốt đó khi nào? Ở đâu?
b. Bạn ấy đã thực hiện việc đó như thế nào?
c. Em nghĩ gì về việc làm tốt của bạn?
Phương pháp:
Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Sáng hôm ấy, bạn em cùng gia đình đi chơi ở công viên. Trong lúc xếp hàng, bạn em thấy một bà cụ xách một giỏ đồ rất nặng. Bạn em liền nhường chỗ cho bà cụ. Bạn em là một người tốt bụng, em sẽ học tập bạn của mình.
Câu 9 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về bốn mùa.
Phiếu đọc sách
Tên bài văn: ........................
Tác giả: ...........................
Tên mùa: ........................
Nét đẹp riêng của mùa: ........................
Trả lời:
- Tên bài văn: Mùa xuân
- Tác giả: Nguyễn Kiên
- Tên mùa: xuân
- Nét riêng của mùa: cây cối đâm chồi nảy lộc.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục