Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 59, 60, 61, 62 trang 26, 27 SGK Toán 8 tập 1 - Chia đơn thức cho đơn thức

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Bài 59 trang 26, bài 60, 61, 62 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 -Chia đơn thức cho đơn thức. Bài 62 Tính giá trị của biểu thức (15{x^4}{y^3}{z^2}:5x{y^2}{z^2}) với (x = 2, y = -10, z = 2004)

Bài 59 trang 26 SGK Toán lớp 8 tập 1

Câu hỏi:

Làm tính chia

a.\({5^3}:{( - 5)^2}\);

b.\(\left ( \dfrac{3}{4} \right )^{5}\): \(\left ( \dfrac{3}{4} \right )^{3}\)      

c.\({( - 12)^3}:{8^3}\).

Phương pháp:

Áp dụng qui tắc:

\({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\)

\({a^2} = {\left( { - a} \right)^2}\)

\({a^n}:{b^n} = {\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n}\)

(\(n,m \in \mathbb N\); \(m>n\); \(b \ne 0\))

Lời giải:

Bài 60 trang 27 SGK Toán lớp 8 tập 1

Câu hỏi:

Làm tính chia:

a.\({x^{10}}:{( - x)^8}\);

b.\({( - x)^5}:{( - x)^3}\);

c.\({( - y)^5}:{( - y)^4}\).

Phương pháp:

Áp dụng qui tắc:

\({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\)

\({a^{2k}} = {\left( { - a} \right)^{2k}}\)

\(\left( {m,n,k \in\mathbb N,\,m > n} \right)\)

Lời giải:

a) x10 : (-x)8 = x10 : x8 = x10 – 8 = x2

Vì (-x)8 = (-1.x)8 = (-1)8.x8 = x8

b) (-x)5 : (-x)3 = (-x)5 – 3 = (-x)2 = x2

Vì (-x)2 = (-1.x)2 = (-1)2.x2 = x2

c) (-y)5 : (-y)4 = (-y)5 – 4 = (–y)1 = - y

Bài 61 trang 27 SGK Toán lớp 8 tập 1

Câu hỏi:

Làm tính chia:

a.\(5{x^2}{y^4}:10{x^2}y\);

b.\(\dfrac{3}{4}{x^3}{y^3}:\left( { -\dfrac{1}{2}{x^2}{y^2}} \right)\);

c.\({( - xy)^{10}}:{( - xy)^5}\).

Phương pháp:

Áp dụng qui tắc chia đơn thức cho đơn thức:

Muốn chia đơn thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trường hợp \(A\) chia hết cho \(B\)) ta làm như sau:

- Chia hệ số của đơn thức \(A\) cho hệ số của đơn thức \(B.\)

- Chia lũy thừa của từng biến trong \(A\) cho lũy thừa của cùng biến đó trong \(B.\)

- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Lời giải:

Bài 62 trang 27 SGK Toán lớp 8 tập 1

Câu hỏi:

Tính giá trị của biểu thức \(15{x^4}{y^3}{z^2}:5x{y^2}{z^2}\) với \(x = 2, y = -10, z = 2004\)

Phương pháp:

- Áp dụng qui tắc chia đơn thức cho đơn thức để rút gọn biểu thức đã cho.

- Thay giá trị \(x, y, z\) tương ứng để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải:

Ta có : 15x4y3z: 5xy2z2

= (15 : 5).(x4 : x).(y3 : y2).(z2 : z2)

= 3.x4 – 1.y3 – 2 . 1

= 3x3y

Tại x = 2 ; y = –10 và z = 2004, giá trị biểu thức bằng : 3.23.(–10) = –240.

Sachbaitap.com 

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan