Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3 trang 36 SGK Toán 8 tập 1 - Phân thức đại số

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Bài 1, 2, 3 trang 36 SGK Toán 8 tập 1 - Phân thức đại số. Bài 2 Ba phân thức sau có bằng nhau không? Bài 3. Hãy chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức đó rồi điền vào chỗ trống trong đẳng thức dưới đây:

Bài 1 trang 36 SGK Toán lớp 8 tập 1

Câu hỏi:

a.\( \dfrac{5y}{7}= \dfrac{20xy}{28x}\);

b. \( \dfrac{3x(x + 5)}{2(x + 5)}= \dfrac{3x}{2}\)

c.\( \dfrac{x + 2}{x - 1}= \dfrac{(x + 2)(x + 1)}{x^{2} - 1}\);

d.\( \dfrac{x^{2} - x - 2}{x + 1}= \dfrac{x^{2}- 3x + 2}{x - 1}\)

e.\( \dfrac{x^{3}+ 8 }{x^{2}- 2x + 4}= x + 2\);

Phương pháp:

Áp dụng định nghĩa hai phân thức bằng nhau: \( \dfrac{A}{B} = \dfrac{C}{D}\) nếu \(AD = BC\).

Lời giải:

Bài 2 trang 36 SGK Toán lớp 8 tập 1

Câu hỏi:

Ba phân thức sau có bằng nhau không?

\( \dfrac{x^{2}- 2x - 3}{x^{2} + x}\); \( \dfrac{x - 3}{x}\) ; \( \dfrac{x^{2}- 4x + 3}{x^{2}- x}\).

Phương pháp:

Áp dụng định nghĩa hai phân thức bằng nhau: \( \dfrac{A}{B} =  \dfrac{C}{D}\) nếu \(AD = BC\), ta lần lượt xét từng cặp phân thức xem có bằng nhau không.

Lời giải:

Bài 3 trang 36 SGK Toán lớp 8 tập 1

Câu hỏi:

Cho ba đa thức : \({x^2} - 4x;{x^2} + 4;{x^2} + 4x.\)

Hãy chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức đó rồi điền vào chỗ trống trong đẳng thức dưới đây:

                            \( \dfrac{...}{x^{2}- 16}= \dfrac{x}{x - 4}\)

Phương pháp:

Áp dụng định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Với hai phân thức \( \dfrac{A}{B}\) và \( \dfrac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu: \(AD = BC.\)

Lời giải:

Gọi P là đa thức cần điền vào chỗ trống, khi đó ta có:

 Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan