Bài 8 trang 62 - SBT Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Một cửa hàng quần áo bán được 25 chiếc áo và 40 chiếc quần trong một tháng. Hỏi số lượng áo chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số hàng đã bán được?
Phương pháp:
Bước 1: Tính tổng số hàng đã bán được.
Bước 2: Tính tỉ số phần trăm giữa số lượng áo và tổng số hàng đã bán
Trả lời:
Tổng số quần áo cửa hàng đã bán được trong một tháng là:
25 + 40 = 65 (chiếc).
Tỉ số phần trăm giữa số lượng áo so với tổng số hàng đã bán là:
\(\frac{{25}}{{65}}.100\% \approx 38,5\% \)
Vậy tỉ số phần trăm giữa số lượng áo so với tổng số hàng đã bán là 38,5%.
Bài 9 trang 62 - SBT Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Làm tròn các số sau: -1254,5678; 542, 1235
a) đến hàng phần mười;
b) đến hàng phần trăm;
c) đến hàng phần nghìn;
d) đến hàng đơn vị;
e) đến hàng chục.
Phương pháp:
Bước 1: Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
Bước 2: Nhìn sang chữ số bên phải
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Trả lời:
Làm tròn số: -1254,5678
a) đến hàng phần mười: -1254,6
b) đến hàng phần trăm: -1254,57
c) đến hàng phần nghìn: -1254,568
d) đến hàng đơn vị: -1255
e) đến hàng chục: -1250
Làm tròn số: 542,1235
a) đến hàng phần mười: 542,1
b) đến hàng phần trăm: 542,12
c) đến hàng phần nghìn: 542,124
d) đến hàng đơn vị: 542
e) đến hàng chục: 540.
Bài 10 trang 62 - SBT Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Số pi còn gọi là hằng số Ác-si-mét, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỉ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường tròn đó. Người ta tính được:
pi = 3,1415926535897932384626433...
Hãy làm tròn số pi
a) đến hàng phần 10
b) đến hàng phần trăm
c) đến hàng phần nghìn
d) đến hàng đơn vị
Trả lời:
Làm tròn số: π = 3,1415926535897932384626433...
a) đến hàng phần mười
- Chữ số hàng phần mười của số π là 1.
- Chữ số bên phải liền nó là 4 < 5 nên chữ số hàng phần mười giữ nguyên là 1 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó, số π làm tròn đến hàng phần mười là: 3,1.
b) đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số π là 4.
- Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng phần trăm giữ nguyên là 4 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.
Do đó, số π làm tròn đến hàng phần trăm là: 3,14.
c) đến hàng phần nghìn
- Chữ số hàng phần nghìn của số π là 1.
- Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số hàng phần nghìn tăng lên một đơn vị là 2 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.
Do đó, số π làm tròn đến hàng phần nghìn là: 3,142.
d) đến hàng đơn vị
- Chữ số hàng đơn vị của số π là 3.
- Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên là 3 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số π làm tròn đến hàng đơn vị là: 3.
Vậy số π làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn, hàng đơn vị lần lượt là 3,1; 3,14; 3,142; 3.
Bài 11 trang 62 - SBT Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) (39,24 + 16,08) . 2;
b) (5,86 : 1,78) + (14,98 : 1,88).
Phương pháp:
Bước 1: Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
Bước 2: Nhìn sang chữ số bên phải
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Trả lời:
Làm tròn số pi
a) đến hàng phần mười: 3,1
b) đến hàng phần trăm: 3,14
c) đến hàng phần nghìn: 3,142
d) đến hàng đơn vị: 3
Bài 12 trang 62 - SBT Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Em hãy ước lượng đề kiểm tra kết quả các phép tính dưới đây là đúng hay sai. Vì sao?
a) \(0,246.( - 5,128) = - 3,261488\)
b) \( - 7,105 + 4,23 = - 5,682\)
Trả lời:
a) Ta có: 0,246 ≈ 0,25; −5,128 ≈ −5.
Do đó 0,246 . (−5,128) ≈ 0,25 . (−5) = −1,25, kết quả khoảng −1.
Vậy phép tính 0,246 . (−5,128) = −3,261 488 sai.
b) Ta có: −7,105 ≈ −7; 4,23 ≈ 4.
Do đó −7,105 + 4,23 ≈ (−7) + 4 = −3, kết quả khoảng −3.
Vậy phép tính −7,105 + 4,23 = −5,682 sai.
Bài 13 trang 62 - SBT Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh Trung Lương Anh có độ dài thực tế Thế là là 61,9 km Nhưng trên một bản đồ đồ chỉ rõ được 3,1 cm. Tìm tỉ lệ của bản đồ.
Trả lời:
Đổi: 61,9 km = 6 190 000 cm
Ta có: 6 190 000 : 3,1 \( \approx 6000000:3 = 2000000\).
Vậy tỉ lệ bản đồ là 1 : 2 000 000.
Bài 14 trang 62 - SBT Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Trên bản đồ với tỉ lệ 1 :5000 000, Đường cao tốc Trung Lương Mỹ Thuận dài 1,02 cm tìm chiều dài thật của đường cao tốc
Trả lời:
Tỉ lệ 1 : 5 000 000 nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương ứng với 5 000 000 cm trên thực tế.
Chiều dài thực tế của cao tốc là:
1,02 . 5 000 000 = 5100 000 (cm) = 51 (km).
Vậy chiều dài thực tế của cao tốc là 51 km.
Bài 15 trang 62 - SBT Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Nếu hòa tan hết 40 g đường vào trong 160 g nước ta được dung dịch nước đường có tỉ số phần trăm là bao nhiêu?
Trả lời:
Tỉ lệ phần trăm của đường trong dung dịch nước đường là tỉ lệ phần trăm giữa khối lượng đường và khối lượng dung dịch.
Khối lượng dung dịch đường là:
40 + 160 = 200 (g)
Tỉ lệ phần trăm của đường trong dung dịch nước đường là:
\(\frac{{40}}{{200}}.100\% = 20\% \)
Vậy tỉ lệ phần trăm đường trong dung dịch nước đường là 20%.
Bài 16 trang 62 - SBT Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Một loại cà phê hòa tan có chứa 40% cà phê tinh chất. Tính khối lượng cà phê tính chất trong một hộp có chứa 200 g cà phê hòa tan đó.
Trả lời:
Bài toán đưa về tìm a, biết a bằng 40% của 200.
Khối lượng cà phê tinh chất trong một hộp có chứa 200 g cà phê hòa tan đó là:
200 . 40% = 80 (g)
Vậy khối lượng cà phê tinh chất trong một hộp có chứa 200 g cà phê hòa tan đó là 80 g.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục