Bài 1 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh Diều
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AC = 4cm,BC = 6cm\). Tính các tỉ số lượng giác của góc \(B\).
Phương pháp:
Dựa vào định nghĩa tỉ số lượng giác để giải bài toán.
Lời giải:
Xét ∆ABC vuông tại A, theo định lý Pythagore, ta có:
BC2 = AB2 + AC2
Suy ra AB2 = BC2 – AC2 = 62 – 42 = 20.
Do đó AB =
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:
Bài 2 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh Diều
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 2cm,AC = 3cm\). Tính các tỉ số lượng giác của góc \(C\).
Phương pháp:
Dựa vào định nghĩa tỉ số lượng giác để giải bài toán.
Lời giải:
Xét ∆ABC vuông tại A, theo định lý Pythagore, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 22 + 32 = 13.
Suy ra BC =
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:
Bài 3 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh Diều
Cho tam giác \(MNP\) có \(MN = 5cm,MP = 12cm,NP = 13cm\). Chứng minh tam giác \(MNP\) vuông tại \(N\). Từ đó, tính các tỉ số lượng giác của góc \(N\).
Phương pháp:
Áp dụng định lý Pythagore đảo để chứng minh tam giác \(MNP\) vuông tại \(N\).
Dựa vào định nghĩa tỉ số lượng giác để giải bài toán.
Lời giải:
Xét ∆MNP, ta có: NP2 = 132 = 169 và MN2 + MP2 = 52 + 122 = 169.
Suy ra NP2 = MN2 + MP2.
Do đó ∆MNP vuông tại M (định lí Pythagore đảo).
Khi đó:
Bài 4 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh Diều
Mỗi tỉ số lượng giác sau đây bằng tỉ số lượng giác nào của góc \(63^\circ \)? Vì sao?
a) \(\sin 27^\circ \)
b) \(\cos 27^\circ \)
c) \(\tan 27^\circ \)
d) \(\cot 27^\circ \)
Phương pháp:
Dựa vào tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau để tính.
Lời giải:
Vì 27° và 63° là hai góc phụ nhau nên ta có:
a) sin27° = cos63°;
b) cos27° = sin63°;
c) tan27° = cot63°;
d) cot27° = tan63°.
Bài 5 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh Diều
Sử dụng máy tính cầm tay để tính các tỉ số lượng giác của mỗi góc sau (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm):
a) \(41^\circ \)
b) \(28^\circ 35'\)
c) \(70^\circ 27'46''\)
Phương pháp:
Dựa vào cách bấm máy tính để tính từng tỉ số lượng giác.
Lời giải:
a)
b)
c)
Bài 6 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh Diều
Sử dụng tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, tính giá trị biểu thức:
\(A = \sin 25^\circ + \cos 25^\circ - \sin 65^\circ - \cos 65^\circ \).
Phương pháp:
Dựa vào tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau để tính.
Lời giải:
Vì25° và 65° là hai góc phụ nhau nên ta có sin25° = cos65° và sin65° = cos25°.
Do đó:
A = sin25° + cos25° – sin65° – cos65°
= cos65° + cos25° – cos25° – cos65°
= 0.
Bài 7 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh Diều
Cho góc nhọn \(\alpha \). Biết rằng, tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) sao cho \(\widehat B = \alpha \).
a) Biểu diễn các tỉ số lượng giác của góc nhọn \(\alpha \) theo \(AB,BC,CA\).
b) Chứng minh: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\); \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\); \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}\); \(\tan \alpha .\cot \alpha = 1\).
Từ đó, tính giá trị biểu thức: \(S = {\sin ^2}35^\circ + {\cos ^2}35^\circ \); \(T = \tan 61^\circ .\cot 61^\circ \).
Phương pháp:
Dựa vào định nghĩa tỉ số lượng giác để làm bài toán.
Lời giải:
a) Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:
b) Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:
⦁ BC2 = AB2 + AC2 (định lí Pythagore);
Ta có: S = sin235° + cos235° = 1; T = tan61°.cot61° = 1.
Bài 8 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh Diều
Hình 11 mô tả tia nắng mặt trời dọc theo \(AB\) tạo với phương nằm ngang trên mặt đất một góc \(\alpha = \widehat {ABH}\). Sử dụng máy tính cầm tay, tính số đo góc \(\alpha \) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ), biết \(AH = 2m,BH = 5m\).
Phương pháp:
Thay số rồi giải bất phương trình để giải bài toán.
Lời giải:
Xét ∆ABH vuông tại H, ta có tanB =
Suy ra α ≈ 22°.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục