Bài 1 trang 7 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều
Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
a) A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:
b) B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ “NHA TRANG”;
c) C là tập hợp tên các tháng của Quý II (biết một năm có 4 quý);
d) D là tập hợp tên các nốt nhạc có trong khuông nhạc ở Hình 4.
Phương pháp:
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
Lời giải:
a) Quan sát Hình 3, ta thấy các hình (ta đã được học ở Tiểu học) theo thứ tự từ trái qua phải là: hình chữ nhật; hình vuông; hình bình hành; hình tam giác; hình thang.
Do đó ta viết tập hợp A là:
A = {hình chữ nhật; hình vuông; hình bình hành; hình tam giác; hình thang}.
b) Ta thấy các chữ cái xuất hiện trong từ "NHA TRANG" là: N; H; A; T; R; A; N; G, trong đó các chữ cái N; A xuất hiện hai lần. Mà ta đã biết, trong tập hợp mỗi phần tử được liệt kê một lần (nội dung kiến thức Trang 5/SGK).
Do đó ta viết tập hợp B là:
B = {N; H; A; T; R; G}.
c) Ta đã biết một năm gồm bốn quý, mỗi quý gồm ba tháng liên tiếp nhau (tính từ tháng đầu tiên của năm) như sau:
Quý I: tháng 1; tháng 2; tháng 3
Quý II: tháng 4; tháng 5; tháng 6
Quý III: tháng 7; tháng 8; tháng 9
Quý IV: tháng 10; tháng 11; tháng 12
Do đó, ta viết tập hợp C gồm tên các tháng của Quý II là:
C = {tháng 4; tháng 5; tháng 6}.
d) Quan sát Hình 4, ta thấy tên các nốt nhạc theo thứ tự từ trái qua phải lần lượt là: Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si.
Do đó ta viết tập hợp D như sau:
D = {Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si}.
Bài 2 trang 8 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều
Cho tập hợp A = {11;13;17;19}. Chọn kí hiệu “\( \in \)”, “\( \notin \)” thích hợp cho dấu ?:
Phương pháp:
- Kiểm tra từng số có xuất hiện trong tập hợp A không.
+ Nếu xuất hiện ta điền dấu \( \in \)
+ Nếu không xuất hiện ta điền dấu \( \notin \).
Lời giải:
a) Ta thấy: số 11 có trong tập hợp A nên 11 \( \in \) A.
b) Ta thấy: số 12 không có trong tập hợp A nên 12 \( \notin \) A.
c) Ta thấy: số 14 không có trong tập hợp A nên 14 \( \notin \) A.
d) Ta thấy: số 19 có trong tập hợp A nên 19 \( \in \) A.
Bài 3 trang 8 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:
a) A = {x| x là số tự nhiên chẵn, x<14};
b) B = {x| x là số tự nhiên chẵn, 40<x<50};
c) C = {x| x là số tự nhiên lẻ, x<15};
d) D = {x| x là số tự nhiên lẻ, 9<x<20}
Phương pháp:
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “;”.
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
Lời giải:
a) A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14}
Ta thấy tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 14 nên các phần tử thuộc tập hợp A là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12.
Vậy ta viết tập hợp A là:
A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12}.
b) B = {x | x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50}
Ta thấy tập hợp B gồm các số tự nhiên chẵn lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 nên các phần tử thuộc tập hợp B là: 42; 44; 46; 48.
Vậy ta viết tập hợp B là:
B = {42; 44; 46; 48}.
c) C = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15};
Ta thấy tập hợp C là các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 15 nên các phần tử thuộc tập hợp C là 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13.
Do đó ta viết tập hợp C là:
C = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13}.
d) D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20}.
Ta thấy tập hợp D là các số tự nhiên lẻ lớn hơn 9 và nhỏ hơn 20 nên các phân tử thuộc tập hợp D là: 11; 13; 15; 17; 19.
Do đó ta viết tập hợp D là:
D = {11; 13; 15; 17; 19}.
Bài 4 trang 8 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:
a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15}
b) B = {5; 10; 15; 20; 25;30}
c) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90}
d) D = {1; 5; 9; 13; 17}.
Phương pháp:
- Quan sát rồi nhận xét về tính chất chung của các phần của các tập hợp.
- Viết bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Lời giải:
a) A = {x| x là số tự nhiên chia hết cho 3, x < 16}
b) B = {x| x là số tự nhiên chia hết cho 5, 0 < x < 35}
c) C = {x| x là số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 100}
d) D = {x| x là số tự nhiên chia 4 dư 1, x < 18}.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục