Câu 1 trang 32 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức
Câu hỏi:
Điền từ ngữ vào chỗ trống để hoàn thiện bài thơ trong câu chuyện Mặt trời mọc ở đằng… tây!
Mặt trời……………………………….
Thiên hạ ngạc nhiên………………….
Ngơ ngác nhìn nhau…………………
Thức dậy…………………………….
Phương pháp:
Em đọc bài đọc để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Mặt trời mới mọc ở đằng tây
Thiên hạ ngạc nhiên chuyện này lạ
Ngơ ngác nhìn nhau và tự hỏi:
Thức dậy hay là ngủ nữa đây?
Câu 2 trang 32 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức
Câu hỏi:
Ghép các tiếng phù hợp với chân hoặc trân để tạo từ.
Phương pháp:
Em suy nghĩ và tìm những từ ngữ phù hợp với các tiếng.
Trả lời:
Chân |
M: chân thành, chân lí, chân tình, chân dung |
Trân |
Trân trọng |
Câu 3 trang 32 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức
Câu hỏi:
Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Bố mẹ đi làm Ta đi học nhé Áo quần sạch sẽ Bầu .....ời trong xanh.
Giữ gìn bàn .....ân Đừng quên đôi dép. Giữ gương mặt đẹp Nhớ đừng giận nhau. |
Con đường thì dài Đôi ..... ân thì ngắn Thời giờ nghiêm lắm ……ẳng thích rong .....ơi.
Nhưng mà bạn ơi Xin đừng .....ạy vội Có đoàn có đội Tới .....ường cùng nhau. (Theo Nguyễn Trọng Tạo) |
Phương pháp:
Em đọc bài thơ và chon từ cần điền phù hợp để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Bố mẹ đi làm Ta đi học nhé Áo quần sạch sẽ Bầu trời trong xanh.
Giữ gìn bàn chân Đừng quên đôi dép. Giữ gương mặt đẹp Nhớ đừng giận nhau. |
Con đường thì dài Đôi chân thì ngắn Thời giờ nghiêm lắm Chẳng thích rong chơi.
Nhưng mà bạn ơi Xin đừng chạy vội Có đoàn có đội Tới trường cùng nhau. (Theo Nguyễn Trọng Tạo) |
Câu 4 trang 33 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức
Câu hỏi:
Nối các tiếng phù hợp với dân hoặc dâng để tạo từ. Viết lại các từ vừa tạo được.
Phương pháp:
Em dùng các tiếng đã cho để tạo thành các từ có nghĩa.
Trả lời:
- Dân: dân số, dân làng, dân tộc, dân cư
- Dâng: dâng trào, dâng hiến
Câu 5 trang 33 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức
Câu hỏi:
Điền dân hoặc dâng vào chỗ trống để hoàn thiện câu.
a. Nông .......... là những người làm ra lúa gạo.
b. Biển .......... cho đời những hạt muối, những con cá, con tôm,...
c. .......... tộc Việt Nam rất yêu hoà bình.
d. Nhìn mẹ thức khuya, dậy sớm, lòng em lại trào .......... niềm yêu thương vô bờ.
Phương pháp:
Em đọc các câu và điền từ phù hợp.
Trả lời:
a. Nông dân là những người làm ra lúa gạo.
b. Biển dâng cho đời những hạt muối, những con cá, con tôm,...
c. Dân tộc Việt Nam rất yêu hoà bình.
d. Nhìn mẹ thức khuya, dậy sớm, lòng em lại trào dâng niềm yêu thương vô bờ.
Câu 6 trang 33 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức
Câu hỏi:
Điền ch hoặc tr vào chỗ trống để hoàn thiện các bài ca dao.
a. …..ời cao, biển rộng, đất dày
Ơn ..... a, nghĩa mẹ, công thầy ……ớ quên.
b. Công ..... a như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước .....ong nguồn .....ảy ra.
c. ……..ên .....ời mây .....ắng như bông
Ở dưới cánh đồng bông .....ắng như mây.
Phương pháp:
Em đọc các câu ca dạo và điền tiếng thích hợp.
Trả lời:
a. Trời cao, biển rộng, đất dày
Ơn cha, nghĩa mẹ, công thầy chớ quên
b. Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
c. Trên trời mây trắng như bông
Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây.
Câu 7 trang 33 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức
Câu hỏi:
Em hãy thử làm một số câu thơ về mặt trời.
Phương pháp:
Em dựa vào hiểu biết và tìm hiểu thêm để hoàn thành bài tập.
Đặc điểm của thể thơ 5 chữ:
+ Số câu không hạn định
+ Mỗi câu gồm 5 chữ (ngũ ngôn), nhịp 2/3; 3/2
+ Vần kết hợp: vần liền, cần cách, cần chân, vần lưng.
Trả lời:
Có ông mặt trời nhỏ
Sáng đỏ trước hiên nhà
Bé tưởng ông la cà
Ra là nhà ông đấy.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục