Xem thêm: Bài 2: Em đã lớn
Câu 1 trang 15 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Bài thơ có hai nhân vật là bạn nhỏ và nắng. Mỗi nhân vật được nói đến trong những khổ thơ nào? Nối đúng:
Phương pháp:
Em đọc kĩ bài thơ để tìm khổ thơ có chứa nhân vật.
Trả lời:
- Bạn nhỏ được nhắc đến trong các khổ thơ: 1, 2, 4.
- Nắng được nhắc đến trong các khổ thơ: 1, 3, 5.
Câu 2 trang 16 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Gạch dưới những hình ảnh đẹp ở các khổ thơ 2 và 4:
a) Tả bạn nhỏ làm việc:
Lấy bọt xà phòng
Làm đôi găng trắng
Nghìn đốm cầu vồng
Tay em lấp lánh.
b) Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành công việc:
Sạch sẽ như mới
Áo quản lên dây
Em yêu ngắm mãi
Trắng hồng đôi tay...
Phương pháp:
Em đọc kĩ bài thơ để tìm những hình ảnh nói lên niềm vui của bạn nhỏ khi làm việc và khi hoàn thành công việc
Trả lời:
Những hình ảnh nói lên niềm vui của bạn nhỏ:
a.
Lấy bọt xà phòng
Làm đôi găng trắng
Nghìn đốm cầu vồng
Tay em lấp lánh.
b.
Sạch sẽ như mới
Áo quản lên dây
Em yêu ngắm mãi
Trắng hồng đôi tay...
Câu 3 trang 16 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Khổ thơ 3 tả nắng đẹp như thế nào? Gạch dưới các từ ngữ phù hợp:
Nắng theo gió bay
Trên tre, trên chuối
Nắng vẫn đầy trời
Vàng sân, vàng lối.
Phương pháp:
Em đọc kĩ khổ thơ 3 để tìm chi tiết miêu tả nắng.
Trả lời:
Khổ thơ 3 tả nắng đẹp bay cùng gió, hòa cùng các cảnh vật tre, chuối.
Nắng theo gió bay
Trên tre, trên chuối
Nắng vẫn đầy trời
Vàng sân, vàng lối.
Câu 4 trang 16 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Em hiểu câu thơ “Nắng đi suốt ngày / Giờ lo xuống núi” như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Nắng bừng lên.
b) Nắng đầy trời.
c) Nắng đang tắt.
Phương pháp:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Trả lời:
Đáp án đúng là: c.
Nắng đang tắt.
Luyện tập:
Câu 1 trang 16 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tìm thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm dưới đây:
a) Từ ngữ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo,...
b) Từ ngữ chỉ đồ dùng để làm việc: găng,...
c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhẹn,...
Phương pháp:
a) Từ ngữ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo, lau bàn, tưới cây, gấp quần áo.
b) Từ ngữ chỉ đồ dùng để làm việc: găng, khăn lau bàn, bình tưới cây, giỏ đựng quần áo.
c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhẹn, thông minh, sáng tạo, chăm chỉ.
Câu 2 trang 17 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Đặt một câu nói về việc em đã làm ở nhà.
Phương pháp:
Em tự liên hệ bản thân và hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Em giúp đỡ mẹ lau nhà rất nhanh nhẹn.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục