Bài 1 (Trang 35, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)
Quan sát hình vẽ, chỉ ra phân số thập phân và số thập phân tương ứng (theo mẫu)
Phương pháp:
- Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau.
- Viết phân số thập phân thành số thập phân.
Lời giải:
a) \(\frac{5}{{10}}\) = 0,5
b) \(\frac{6}{{10}}\) = 0,6
Bài 2 (Trang 36, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)
a) Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân (theo mẫu):
b) Đọc các số thập phân ở câu a.
c) Viết mỗi số thập phân sau: không phẩy một, không phẩy tám, không phẩy ba, không phẩy chín.
Phương pháp:
a) Viết số thập phân theo mẫu
b) Đọc phần nguyên rồi đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
c) Viết phần nguyên rồi viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải:
a)
\(\frac{4}{{10}}\) = 0,4
\(\frac{9}{{10}}\) = 0,9
\(\frac{6}{{10}}\) = 0,6
\(\frac{5}{{10}}\) = 0,5
b)
0,4: Không phẩy bốn
0,9: Không phẩy chín
0,6: Không phẩy sáu
0,5: Không phẩy năm
c)
Không phẩy một: 0,1
Không phẩy tám: 0,8
Không phẩy ba: 0,3
Không phẩy chín: 0,9
Bài 3 (Trang 36, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)
Chuyển mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân (theo mẫu):
Phương pháp:
Dựa vào cách viết 0,4 = \(\frac{4}{{10}}\) để viết các số thập phân thành phân số thập phân.
Lời giải:
0,6 = \(\frac{6}{{10}}\)
0,2 = \(\frac{2}{{10}}\)
0,9 = \(\frac{9}{{10}}\)
0,1 = \(\frac{1}{{10}}\)
Bài 4 (Trang 36, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)
Em hãy quan sát hình vẽ dưới đây rồi chọn số thập phân thích hợp cho ô ?
Phương pháp:
Áp dụng cách viết \(\frac{1}{{10}}\) = 0,1 rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
a) Chiều dài của con kiến là \(\frac{6}{{10}}\) cm , ta viết thành 0,6 cm.
b) Chiều dài của con bọ dừa là \(\frac{8}{{10}}\) cm, ta viết thành 0,8 cm.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục