Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 5 CTST trang 103, 104 tập 1

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải thực hành bài 1, 2 trang 103, luyện tập bài 1 trang 103 bài 2, 3, 4, 5 trang 103 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Một sợi dây thép được sử dụng để làm một cái khung như hình bên. Biết độ dài đường kính của hai hình tròn là 0,6 m và 0,9 m. Tính độ dài sợi dây thép đó.

Thực hành

Bài 1 trang 103 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Tính diện tích hình tròn biết bán kính r.

a) r = 5 dm

b) r = 0,3 cm

c) r = \(\frac{1}{{2}}\)

Phương pháp:

Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy độ dài bán kính nhân với chính nó rồi nhân với số 3,14.

S× × 3,14.

Lời giải:

a) S = r × r × 3,14 = 5 × 5 × 3,14 = 78,5 dm2

b) S = r × r × 3,14 = 0,3 × 0,3 × 3,14 = 0,2826 cm2

c) S = r × r × 3,14 = × 3,14 = 0,785 m2

Bài 2 trang 103 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Tính diện tích hình tròn biết đường kính d.

a) d = 8 cm

b) d = 0,4 dm

c) d = \(\frac{6}{{5}}\)

Phương pháp:

Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy độ dài bán kính nhân với chính nó rồi nhân với số 3,14.

S× × 3,14 mà r = \(\frac{d}{{2}}\) nên S = \(\frac{d}{{2}}\) x \(\frac{d}{{2}}\) x 3,14

Lời giải:

S = r × r × 3,14 = 4 × 4 × 3,14 = 50,24 cm2

b) r = d : 2 = 0,4 : 2 = 0,2 dm

S = r × r × 3,14 = 0,2 × 0,2 × 3,14 = 0,1256 dm2

Luyện tập

Bài 1 trang 103 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Tính diện tích của các hình tròn sau:

Phương pháp:

Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy độ dài bán kính nhân với chính nó rồi nhân với số 3,14.

a) × × 3,14.

b) r = \(\frac{d}{{2}}\) nên S = \(\frac{d}{{2}}\) x \(\frac{d}{{2}}\) x 3,14.

Lời giải:

a) S = r × r × 3,14 = 6 × 6 × 3,14 = 113,04 cm2

b) r = d : 2 = 2 : 2 = 1 dm

S = r × r × 3,14 = 1 × 1 × 3,14 = 3,14 cm2

Bài 2 trang 104 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Số đo?

Phương pháp:

C× × 3,14; C = r × 2 × 3,14× × 3,14

Lời giải:

Bài 3 trang 104 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Một chiếc bàn gồm hai mặt hình tròn xếp chồng lên nhau (xem hình). Hình tròn nhỏ có bán kính 2 dm, hình tròn lớn có bán kính 6 dm. Tính diện tích phần không bị che của hình tròn lớn.

Phương pháp:

- Tính diện tích phần không bị che của hình tròn lớn = diện tích hình tròn lớn – diện tích hình tròn nhỏ.

Lời giải:

Diện tích hình tròn nhỏ là:

2 × 2 × 3,14 = 12,56 (dm2)

Diện tích hình tròn lớn là:

6 × 6 × 3,14 = 113,04 (dm2)

Diện tích phần không bị che của hình tròn lớn là:

113,04 – 12,56 = 100,48 (dm2)

Đáp số: 100,48 dm2

Bài 4 trang 102 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Hình bên là một hình tròn có bán kính 5 cm nằm trong một hình vuông. Tính diện tích phần tô màu.

Phương pháp:

- Độ dài cạnh hình vuông = đường kính hình tròn = 2 x bán kính hình tròn.

- Tính diện tích phần tô màu = diện tích hình vuông – diện tích hình tròn.

Lời giải:

Độ dài cạnh của hình vuông là:

5 × 2 = 10 (cm)

Diện tích hình vuông là:

10 × 10 = 100 (cm2)

Diện tích hình tròn là:

5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)

Diện tích phần tô màu là:

100 – 78,5 = 21,5 (cm2)

Đáp số: 21,5 cm2

Bài 5 trang 104 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Câu nào đúng, câu nào sai?

Hình tròn bên được chia thành 5 phần bằng nhau.

a) Diện tích hình tròn gấp 4 lần diện tích phần tô màu.

b) Diện tích phần tô màu bằng \(\frac{1}{{5}}\) diện tích hình tròn.

c) Diện tích phần tô màu bằng 0,4 diện tích hình tròn.

Phương pháp:

Quan sát hình và dựa vào mối liên hệ giữa diện tích và tỉ lệ giữa các phần.

Lời giải:

a) Diện tích hình tròn gấp 4 lần diện tích phần tô màu. S

b) Diện tích phần tô màu bằng  diện tích hình tròn. S

c) Diện tích phần tô màu bằng 0,4 diện tích hình tròn. Đ

Giải thích

● Tỉ số diện tích hình tròn và diện tích phần đã tô màu là 5 : 2 = 2,5

Vậy diện tích hình tròn gấp 2,5 lần diện tích phần tô màu.

● Tỉ số diện tích phần tô màu và diện tích hình tròn là 2 : 5 =  = 0,4

Vậy diện tích phần tô màu bằng  hay 0,4 diện tích hình tròn.

Bài 6 trang 104 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Quan sát hình ảnh các em học sinh lớp 5. Theo em, diện tích bề mặt sân khấu hình tròn dưới đây khoảng bao nhiêu mét vuông? (Làm trò số đo bán kính theo đơn vị mét đến hàng đơn vị).

Phương pháp:

Chiều cao đạt chuẩn của học sinh lớp 5 là 1,38 m.

Lời giải:

Em có thể đo chiều cao của mình và ước lượng diện tích bề mặt sân khấu.

Ví dụ:

Chiều cao của một bạn học sinh lớp 5 là 134 cm

Đổi 134 cm = 1,34 m

Bán kính của bề mặt sân khấu là:

1,34 × 2 = 2,68 (m)

Làm tròn số đo bán kính theo đơn vị mét đến hàng đơn vị ta được 3 m.

Diện tích bề mặt sân khấu là:

3 × 3 × 3,14 = 28,26 (m2)

Đáp số: 28,26 m2

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan